SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 39/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 26 tháng 9 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 9 năm 2018 đến ngày 26
tháng 9 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27 - 280 C; Cao 33 - 350C; Thấp 22 - 240C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, mây thay đổi, đêm không mưa, ngày trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 6.433,4 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Lúa trung
|
Diện tích: 22.004,3 ha
|
Sinh trưởng: Chắc xanh - thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 1.100 ha
|
Sinh
trưởng : Gieo - 2 lá
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên
lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và
gây hại rải rác tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Phù Ninh. Tỷ lệ bệnh phổ biến
2,7 - 8,0%, cao 13,4 - 32,1%. Diện tích
nhiễm 696,8 ha (Nhiễm nhẹ 451,2 ha, trung bình 245,6 ha), giảm so với CKNT 197,7
ha. Diện tích đã phòng trừ 245,6 ha.
-
Sâu đục thân hai chấm: Phát sinh và gây hại rải rác tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng. Tỷ lệ bông bạc phổ
biến 0,2 - 0,4%; cao 3,2 - 3,8%. Diện tích nhiễm 128,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
tăng so với CKNT 128,7 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh và
gây hại rải rác tại huyện Đoan Hùng. Mật độ rầy phổ biến 29 - 67 con/m2,
cao 150 - 450 con/m2, cục bộ 960 con/m2 (Đoan Hùng). Diện
tích nhiễm 79,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 79,9 ha.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0 - 10%; diện
tích nhiễm 1.166,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 23 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Yên
Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%; cao 6,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 1.140,7
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 321,6 ha.
- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 56,0
- 10%; diện tích nhiễm 618,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 795,2 ha.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại rải rác tại
huyện Yên Lập, tỷ lệ hại phổ biến 3,1%, cao 8,0%. Diện tích nhiễm 299,8 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 299,8 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh thối
búp, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên ngô đông: Sâu xám, sâu cắn lá, chuột gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo, sâu nhớt, sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại
gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ.
2. Trên ngô
đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu nhớt,
sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng
phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại
gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa vụ mùa:
- Tập trung thu hoạch diện tích
lúa đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng", giải
phóng mặt ruộng để làm đất gieo trồng cây vụ đông theo kế hoạch; chỉ đạo quyết
liệt và hướng dẫn nông dân phun phòng trừ kịp thời những diện tích nhiễm sâu,
bệnh vượt ngưỡng theo hướng dẫn kỹ thuật của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật.
Lưu ý: Đối với diện tích lúa đã chín sáp (đỏ đuôi) không phun
thuốc phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn nông sản.
2.Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại
có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|