SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 240 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 9/2018
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/2018
I/
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2018:
1. Trên
lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 7.131,8 ha
(Nhiễm nhẹ 4.378,3 ha, trung bình 2.535,9 ha, nặng 217,6 ha), tăng so với CKNT 2.712,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.698,7 ha.
-
Rầy các loại: Diện tích nhiễm 4.821,5 ha (Nhiễm nhẹ 2.602,9 ha, trung bình 1.882,2
ha, nặng 336,3 ha); tăng so với CKNT 3.694 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.462,9
ha (Lần 1: 2.264,5 ha, lần 2: 198,4 ha).
-
Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 655,7 ha (Nhiễm nhẹ 531,1 ha, trung bình 112,6
ha, nặng 12 ha), tăng so với CKNT 620,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 154,9 ha.
-
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 752,7 ha (Nhiễm nhẹ 587,9 ha,
trung bình 130,8 ha, nặng 34 ha), giảm so với CKNT 682,4 ha. Diện tích đã phòng
trừ 300,3 ha.
-
Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 521,8 ha (Nhiễm nhẹ 489,1 ha, trung bình 32,7 ha),
giảm so với CKNT 114,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 32,7 ha.
-
Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 220,7 ha (Nhiễm nhẹ 163,3 ha, trung bình 57,4 ha),
tăng so với CKNT 170,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,4 ha.
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 130,5 ha (Nhiễm nhẹ 73,1 ha, trung
bình 57,4 ha) tăng so với CKNT 130,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,4 ha.
-
Chuột: Diện tích bị hại 130,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ), giảm so với CKNT 107,6 ha.
2. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.241,7 ha (Nhiễm
nhẹ 1.093,5 ha, trung bình 148,2 ha), giảm so với CKNT 228,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.332,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 125,3 ha.
- Bệnh đốm
nâu: Diện
tích nhiễm 299,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 299,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.450,2
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm xám, thối búp phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây ngô hè:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 76,6 ha (Nhiễm nhẹ 54,8 ha, trung bình 21,8
ha), tăng so với CKNT 52,1 ha.
Diện tích đã
phòng trừ 21,8 ha.
-
Chuột: Diện tích bị hại 21,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ), tăng so với CKNT 21,8 ha.
- Ngoài
ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Ruồi đục
quả: Diện tích nhiễm 57,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 57,1 ha.
Ngoài ra: Rệp, bọ xít, câu cấu, sâu
ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5 . Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2018:
1. Trên cây
ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.
2. Trên cây rau: Sâu
tơ, bệnh thối nhũn, bệnh lở cổ rễ, sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy,
hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ
xít, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG
TRỪ:
- Cần phải thu hoạch khẩn trương lúa mùa trung giải phóng đất để trồng cây
vụ đông theo văn bản chỉ đạo số1241/SNN-TT&BVTV, ngày 27 tháng 9 năm 2018 về
việc đẩy nhanh tiến độ gieo trồng cây vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp và
PTNT.
1. Trên ngô đông:
-
Tập trung chỉ đạo đánh chuột tập trung đợt 2 theo văn bản số 847 ngày 9 tháng 7
năm 2018 về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông
2018, từ ngày 05 tháng 10 đến ngày 20 tháng 10 năm 2018.
- Chỉ
phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2. Trên rau: Tiếp tục triển khai trồng
rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu
bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho
rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây
con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi
bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion
77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide
46.1WG, Stifano 5.5SL, ....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%,
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như:
Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%;
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè,
ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví
dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC,
Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý không làm ảnh
hưởng tới chất lượng quả.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị:
- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (18b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|