Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 (Số 41/2018). Phú Thọ.

Tuần 41. Tháng 10/2018. Ngày 11/10/2018
Từ ngày: 04/10/2018. Đến ngày: 10/10/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  41/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 10 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
4 tháng 10 năm 2018 đến ngày 10 tháng 10 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25,7 - 26,70 C; Cao 31 - 330C; Thấp 20 - 220C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ mây thay đổi, không mưa, đêm và sáng sớm trời se lạnh, ngày nắng, cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa có nơi mưa to và dông rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.193ha

Sinh trưởng : 2 - 6 lá

- Rau đông

Diện tích: 3.371ha

Sinh trưởng : cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,5 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 54,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 23 ha.

- Ngoài ra: Sâu xám, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 20,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 20,1 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,7 - 6,0 con/m2, cao 12 - 19 con/m2; diện tích nhiễm 15,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 15,8 ha.

Ngoài ra:Sâu tơ, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0 - 8,0%; cục bộ 12% (Hạ Hòa), diện tích nhiễm 1.056,4 ha (Nhiễm nhẹ 875,8 ha, trung bình 180,6 ha); tăng so với CKNT 521,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 180,6 ha.

- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 717,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 288,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại tại huyện Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,0%; cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 180,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 885,7 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sâu đục thân đục cành, bọ xít, bệnh thán thư, rệp, bệnh loét sẹo, nhện đỏ, câu cấu, phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, bọ nhảy, sâu xanh,  bệnh thối nhũn, bệnh lở cổ rễ, sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tăng cường công tác chỉ đạo về tiến độ gieo trồng cây vụ đông theo văn bản chỉ đạo số1241/SNN-TT&BVTV, ngày 27 tháng 9 năm 2018 Về việc đẩy nhanh tiến độ gieo trồng cây vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Để đảm bảo kế hoạch gieo trồng cây vụ đông.

1. Trên ngô đông:

- Tập trung chỉ đạo đánh chuột tập trung đợt 2 theo văn bản số 847 ngày 9 tháng 7 năm 2018 về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông 2018, từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 10 năm 2018.

- Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý không làm ảnh hưởng tới chất lượng quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 4 tháng 10 năm 2018 đến ngày 10 tháng 10 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cắn lá

Ngô đông

0,5 - 1,0

2,0 - 3,0

54,3

54,3

 

 

 

23,0

 

Thanh Thủy, Tam Nông

2

Sâu xanh

Rau các loại

0,5 - 1,0

2,0 - 4,0

20,1

20,1

 

 

 

20,1

 

Phù Ninh, Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê

3

Bọ nhảy

2,7 - 6,0

12 - 19

15,8

15,8

 

 

 

15,8

 

Phù Ninh, Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê

4

Bọ cánh tơ

Chè

 

0,8 - 4,0

5,0 - 8,0; CB 12(HH)

1.056,4

875,8

180,6

 

 

521,3

180,6

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba

5

Rầy xanh

0,8 - 4,0

5,0 - 10

717,2

717,2

 

 

 

-288,4

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

6

Bọ xít muỗi

1,0 - 3,0

4,0 - 5,0

180,6

180,6

 

 

 

-885,7

 

Hạ Hòa

 

 

Thông báo sâu bệnh khác