Trên mạ và lúa xuân muộn: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, giữ đủ nước trong ruộng mạ, phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon; thường xuyên diệt trừ chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp;Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C. Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng sâu 2-3 cm chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý; Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C....
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 01/2013:
1. Trên mạ:
- Bệnh sinh lý: Gây hại tại các huyện Đoan Hùng, Lâm Thao,Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích mạ không che phủ nilon tại Việt Trì. Diện tích nhiễm 21,2 ha, trong đó nhiễm nặng 16 ha; diện tích đã phòng trừ 8 ha.
- Các đối tượng: Chuột, rầy các loại gây hại rải rác.
2. Trên lúa xuân sớm:
- Bệnh sinh lý: Gây hại tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Việt Trì. Diện tích nhiễm 27,5 ha, trong đó nhiễm nặng 10 ha; diện tích đã phòng trừ 10 ha.
- Ốc bươu vàng: Gây hại cục bộ tại Việt Trì, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 10 ha; diện tích đã phòng trừ 10 ha.
3. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình trên một số diện tích ngô trồng muộn. Diện tích nhiễm 857,8 ha; diện tích phòng trừ 84,9 ha.
- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 209,9 ha, diện tích phòng trừ 56,8 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 274,4 ha; diện tích phòng trừ 206,9 ha.
- Các đối tượng: Sâu đục thân, đục bắp, rệp gây hại nhẹ.
4. Trên rau:
- Bệnh sương mai: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hoà; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 79,6 ha; diện tích phòng trừ 35,8 ha.
- Các đối tượng: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ tại các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Sơn, Hạ Hoà.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 02/2013:
1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài, bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Các đối tượng: Chuột, ốc bươu vàng gây hại cục bộ; Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ.
2. Trên mạ xuân muộn:
- Bệnh sinh lý: Thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng mạ gieo không che phủ nilon.
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn và ruộng mới gieo.
3. Trên rau:
- Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn tiếp tục gây hại trên rau cải, bắp cải, su hào; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hoà, Việt Trì, Phú Thọ,…
- Bệnh sương mai, bệnh héo xanh, xoăn lá gây hại trên cây cà chua; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
5. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. Phòng trừ các loại sâu bệnh hại cây con ở vườn ươm.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng sâu 2-3 cm chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
2. Trên mạ và lúa xuân muộn: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, giữ đủ nước trong ruộng mạ, phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon; thường xuyên diệt trừ chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp. Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C.
3. Trên cây rau: Phòng trừ sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai trên ruộng có mật độ vượt ngưỡng; chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Cụ thể:
- Sâu xanh: Khi mật độ trên 6 con/m2, sử dụng Silsau 1.8EC, 3.6EC; Ratoin 1.0EC, 5WDG; Tập Kỳ 1.8EC; Shertin 1.8EC, 3.6EC,... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Phun các loại thuốc trên sẽ phòng trừ được cả sâu tơ và sâu khoang.
- Bọ nhảy: Khi mật độ trên 20 con/m2, sử dụng Shertin 1.8EC, 3.6EC; Sakumec 0.36EC, 0.5EC ... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 10%, sử dụng thuốc Daconil 75 WP, Xanized 72WP, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh thối nhũn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây hại, sử dụng Starner 20WP; Kamsu 2L; ... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
4. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại cây keo, bạch đàn. Chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh cho cây con trên vườn ươm. Thực hiện quy trình đảo bầu và hãm cây trước khi xuất vườn để đảm bảo tỷ lệ sống cao sau trồng.