Thứ Bảy, 27/4/2024
TTHC: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Gửi bài In bài

Tên thủ tục hành chính

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Lĩnh vực

Bảo vệ thực vật

Cơ quan thực hiện

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ.

 

Cách thức thực hiện

1. Nộp hồ sơ Trực tiếp:

 Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555

2. Nộp hồ sơ Trực tuyến:

http://www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Nộp hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính công ích

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua môi trường mạng hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.

b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, bộ phân tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua môi trường mạng hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

c) Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi địa điểm buôn bán phân bón

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm định nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra.

- Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết để tiếp tục hoàn thiện

+ Trường hợp tổ chức, cá nhận buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục.

+ Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP

+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ để nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết

- 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp Cấp lại giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

Phí

200.000 đồng

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hư hỏng:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (Trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng)

3.2. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi.

c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

3.3. Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ;

b) Thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

Căn cứ pháp lý

- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quan lý phân bón;

- Điều 1 Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

Tên mẫu đơn, tờ khai

Phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ

 

Phụ lục II

(Kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP

Ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)

_________

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

________

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

....... , ngày...... tháng    năm…..

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN

 

Kính gửi:.............................................[1]

 

1. Tên cơ sở:………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………….………

Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật:……………………..

Điện thoại:.................... Fax:.................... E-mail:……………...

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Số…………………..  Ngày cấp:……. Nơi cấp: …………

2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):…………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: Số…………. Ngày……………...Nơi cấp………………….….

4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: Số…………Ngày……….Nơi cấp:………[2]

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

c Cấp                                        c Cấp lại (lần thứ:....)

Lý do cấp lại…………………………………………………….

Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………

Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 



 [1] Tên cơ quan có thẩm quyền.

           [2] Không phải kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

 

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn