Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 12 (Số 12/2019). Hạ Hòa.

Tuần 12. Tháng 3/2019. Ngày 20/03/2019
Từ ngày: 18/03/2019. Đến ngày: 24/03/2019

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 12/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



             Hạ Hòa, ngày 20 tháng  3 năm 2019

          THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày  18 tháng 3 năm 2019  đến ngày 24 tháng 3  năm 2019)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 200C; Cao 260C; thấp 180C.

- Trong kỳ, trời lạnh, sáng có sương, trời có lúc có mưa nhỏ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…

- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: làm đòng. Giống: X21, Xi23,nếp địa phương,…

- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: ĐC- làm đòng. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: KTĐ- ĐC. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (DC-LĐ)

Bệnh khô vằn

1,4

8


Bệnh đạo ôn lá

0,567

2


Chuột

0,133

2


Rầy các loại

11,567

160


Sâu cuốn lá nhỏ


Lúa sớm ( LĐ)

Bệnh khô vằn

4,2

8


Bệnh đạo ôn lá

0,4

2


Chuột

0,4

2


Rầy các loại

27,2

160


Sâu cuốn lá nhỏ


Lúa muộn(CĐN- ĐC)

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1

Chuột

0,1

2

Rầy các loại

5,35

32

Sâu cuốn lá nhỏ

Chè

Bệnh đốm xám

1,167

4

Bệnh phồng lá

5,4

13

Bọ xít muỗi

1,567

6

Nhện đỏ

2,167

8


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình


Cao


Trứng


Sâu non


Nhộng


Trưởng thành 

Tổng số


 

 

0

1

3

5

7

9



 

Bệnh khô vằn

Lúa trung (ĐC-LĐ)









1,4

8







 

Bệnh đạo ôn lá









0,567

2







 

Chuột









0,133

2







 

Rầy các loại









11,567

160







 

Sâu cuốn lá nhỏ















 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm (LĐ)









4,2

8







 

Bệnh đạo ôn lá









0,4

2







 

Chuột









0,4

2







 

Rầy các loại









27,2

160







 

Sâu cuốn lá nhỏ















 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn(CĐN-ĐC)









0,1

1







 

Chuột









0,1

2







 

Rầy các loại









5,35

32







 

Sâu cuốn lá nhỏ















 

Bệnh đốm xám

Chè









1,167

4







 

Bệnh phồng lá









5,4

13







 

Bọ xít muỗi









1,567

6







 

Nhện đỏ









2,167

8







 


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung (ĐC-LĐ)

1,4

8



Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

Bệnh đạo ôn lá

0,567

2



Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

Chuột

0,133

2





Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

3

Rầy các loại

11,567

160



Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

4

Sâu cuốn lá nhỏ



Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

5

Bệnh khô vằn

Lúa sớm (LĐ)

4,2

8

Chính Công, Phụ khánh,…

Bệnh đạo ôn lá

0,4

2

Chính Công, Phụ khánh,…

Chuột

0,4

2

Chính Công, Phụ khánh,…

Rầy các loại

27,2

160

Chính Công, Phụ khánh,…

Sâu cuốn lá nhỏ

Chính Công, Phụ khánh,…

6

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn(CĐN-ĐC)

0,1

1

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Chuột

0,1

2

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Rầy các loại

5,35

32

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

7

Sâu cuốn lá nhỏ

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Bệnh đốm xám

Chè

1,167

4

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

Bệnh phồng lá

5,4

13

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

Bọ xít muỗi

1,567

6

15,208

15,208

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

Nhện đỏ

2,167

8

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa trà sớm, trà trung: bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại nhẹ chủ yếu trên giống nhiễm j02, TBR 225, TU8, … tại xã Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ, Gia Điền, Cáo Điền, Đại Phạm, Chính Công, cục bộ ổ  trung bình trên giống BC 15, J02 tại xã Mai Tùng (diện tích nhiễm 0,8 ha); Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm; ruồi đục nõn, chuột, rầy các loại gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, sâu đục thân,  hại rải rác;

- Trên trà xuân muộn: bệnh đạo ôn lá hại nhẹ; ruồi đục nõn, bọ trĩ, chuột, gây hại nhẹ; rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá chè, hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đến nặng; nhện đỏ, bọ xít muỗi, đốm xám ,… hại nhẹ cục bộ hại trung bình; rầy xanh, bệnh thối búp, ….hại rải rác.

          * Dự kiến thời gian tới:

-Trên lúa: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng chủ yếu trên giống  BC15, J02, TBR 225,  HT1, TƯ 8, NƯ 838, trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy; Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình chủ yếu trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy; Chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ. Bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, … hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá chè, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          * Biện pháp xử lý:

          - Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại  để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

- Đối với bệnh đạo ôn lá hại lúa: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ khi lúa bắt đầu trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

Người tập hợp

Đỗ Thị Thùy Dương

              TRẠM TRƯỞNG

           Cao Văn Tài