Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 (Số 07/2019). Phú Thọ.

Tuần 7. Tháng 2/2019. Ngày 14/02/2019
Từ ngày: 08/02/2019. Đến ngày: 14/02/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  07/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 02 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 02 năm 2019 đến ngày 14 tháng 02 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  21,5 - 23,50 C; Cao 28 - 310C; Thấp 17 - 190C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đêm và sáng sớm có sương mù ngày trời nắng có ngày nắng nóng lên đến 310C. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 19.119 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh

- Lúa muộn

Diện tích: 13.109 ha

Sinh trưởng : Mới cấy - hồi xanh

- Rau

Diện tích: 1.841 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Bật búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển lộc, hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7%, cao 10%; diện tích nhiễm 5,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 27,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3%, cao 5,7%; diện tích hại 5,0 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 5,0 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 68,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 70,9 ha.

Ngoài ra: Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 1,4 con/m2, cục bộ 6,0 con/m2 (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 151,1 ha (Nhiễm nhẹ 135,9 ha, trung bình 15,2 ha) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, Yên Lập; giảm so với CKNT 108,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,2 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 1,6 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2, cục bộ 14 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 4,8 ha (Nhiễm nhẹ 3,1 ha, trung bình 0,4 ha, nặng 0,6 ha (Lâm Thao)) tại Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 7,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,7 - 2,3 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 1,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,0 ha.

Ngoài ra: Bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, thán thư  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, chuột gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh trong điều kiện thời tiết ấm. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như siêu lân, XO Sogan siêu ra rễ,...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ sâu bệnh khi lộc non mới xuất hiện.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC - Sở NN và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 02 năm 2019 đến ngày 14 tháng 02 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

0,7

10

5,0

5,0

 

 

 

-27,1

 

Việt Trì

2

Chuột

0,3

5,7

5,0

5,0

 

 

 

5,0

 

Việt Trì

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,4

1,0 - 2,0

68,6

68,6

 

 

 

-70,9

 

Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Thủy

4

Ốc bươu vàng

Lúa muộn

0 1 - 0 8

1,0 - 1,4;CB6(ThS)

151,1

135,9

15,2

 

 

-108,9

15,2

Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao, Yên Lập

5

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,5 - 1,6

2,0 - 3,0;CB14(LT)

4,1

3,1

0,4

0,6

 

-7,3

1,0

Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê

6

Bọ nhảy

1,7 - 2,3

8,0 - 16

1,0

1,0

 

 

 

1,0

 

Lâm Thao

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2019 Toàn tỉnh 11/01/2019 17/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2019 Toàn tỉnh 04/01/2019 10/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2019 Toàn tỉnh 28/12/2018 03/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 12/2018, dự báo sâu bệnh tháng 1/2019 - 12/2018 Toàn tỉnh 01/12/2018 31/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2018 Toàn tỉnh 20/12/2018 26/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2018 Toàn tỉnh 13/12/2018 19/12/2018