Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 (Số 08/2019). Phú Thọ.

Tuần 8. Tháng 2/2019. Ngày 21/02/2019
Từ ngày: 14/02/2019. Đến ngày: 20/02/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  08/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 02 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 02 năm 2019 đến ngày 21 tháng 02 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22,5 - 250 C; Cao 27 - 300C; Thấp 18 - 200C.

Nhận xét khác. Trong kỳ,  đêm và sáng sớm nay đã có mưa rào và rải rác có dông, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn

Diện tích: 15.811,6 ha

Sinh trưởng : Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

- Rau

Diện tích: 1.841 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: Ra hoa, ra lộc

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,9%, cao 2,0 - 7,8%; diện tích hại 192,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 192,6 ha.

- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 2,5% tại các huyện Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, bọ xít đen, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 5,0 con/m2 diện tích nhiễm 273,7 ha (Nhiễm nhẹ 248,4 ha, trung bình 25,3 ha) tại Thanh Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tân Sơn; tăng so với CKNT 255,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,3 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,1 con/m2, cao 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,2 ha (Nhiễm nhẹ 2,5 ha, trung bình 0,7 ha) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 14,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,9 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,2 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Thực hiện tốt văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 12/02/2019 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2019; văn bản 174/SNN-TT&BVTV ngày 14/2/2019 về tiếp tục đẩy mạnh sản xuất vụ xuân.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như siêu lân, XO Sogan siêu ra rễ,...

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ sâu bệnh khi lộc non mới xuất hiện; đảm bảo đủ ẩm độ đất để tăng khả năng đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 02 năm 2019 đến ngày 21 tháng 02 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

0,2 - 0,7

2,0 - 7,8

8,4

8,4

 

 

 

8,4

 

Việt Trì

2

Chuột

Lúa trung

0,3 - 0,9

2,0 - 6,0

184,2

184,2

 

 

 

184,2

 

Lâm Thao, Tam Nông

3

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,5

1,0 - 2,5

 

 

 

 

 

 

 

Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao

4

Ốc bươu vàng

Lúa muộn

0,2 - 1,0

2,0 - 5,0

273,7

248,4

25,3

 

 

255,3

25,3

Thanh Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tân Sơn

5

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

1,1

8,0

3,2

2,5

0,7

 

 

-14,8

0,7

Lâm Thao

6

Sâu tơ

2,9

15

0,7

0,7

 

 

 

-0,2

 

Lâm Thao

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2019 Toàn tỉnh 11/01/2019 17/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2019 Toàn tỉnh 04/01/2019 10/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2019 Toàn tỉnh 28/12/2018 03/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 12/2018, dự báo sâu bệnh tháng 1/2019 - 12/2018 Toàn tỉnh 01/12/2018 31/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2018 Toàn tỉnh 20/12/2018 26/12/2018