SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 09/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 27 tháng 02 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 02 năm 2019 đến ngày 28
tháng 02 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22,5 - 250 C;
Cao 28 - 310C; Thấp 16 - 180C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của đợt
không khí lạnh nên các nơi trong tỉnh trời nhiều mây, có mưa phùn trời âm u nhiều mây, đêm và sáng có sương
mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ rộ
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.188 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ nhánh
|
- Rau
|
Diện tích: 3.265 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.988,2 ha
|
Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 2,9%, cao 3,7 - 8,0%; diện tích hại 525,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Đoan
Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 525,8 ha. Diện tích đã phòng
trừ 41,5 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 3,0%
tại hầu hết các huyện.
-
Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,4%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm
55,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 55,6 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ,
bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh khô
vằn hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 2,2%, cao 6,0%; diện tích hại 202,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 202,6 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 1,4 con/m2, cao 1,5 - 3,0 con/m2
diện tích nhiễm 104,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với
CKNT 401,2 ha.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh
lý, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,8
con/m2, cao 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 23,9 ha.
Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 1,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 264,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT
264,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 0,8%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 200 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn; tăng sơ với CKNT 200 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải
rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân sớm và xuân trung: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, bọ
trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, đạo ôn hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Thực hiện tốt văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 12/02/2019 về việc phát động
diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2019; văn bản
174/SNN-TT&BVTV ngày 14/2/2019 về tiếp tục đẩy mạnh sản xuất vụ xuân.
1. Trên lúa
xuân: Duy trì đủ lượng
nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý
(không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa
bén rễ hồi xanh. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ
ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako
1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....
- Bệnh đạo ôn lá: Theo dõi chặt chẽ tình
hình bệnh và thời tiết. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại
phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng
các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,
A.V.T 5SC, Som 5SL,
Difusan 40EC, ...
- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột
tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Cat
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....
2. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau.
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Chú
ý phòng trừ bệnh thán thư gây thối hoa, rụng quả non; rầy, rệp các loại. Không
phun thuốc trong thời kỳ hoa nở rộ.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|