Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 (Số 09/2019). Phú Thọ.

Tuần 9. Tháng 2/2019. Ngày 28/02/2019
Từ ngày: 22/02/2019. Đến ngày: 28/02/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  09/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 02 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
22 tháng 02 năm 2019 đến ngày 28 tháng 02 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22,5 - 250 C; Cao 28 - 310C; Thấp 16 - 180C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh nên các nơi trong tỉnh trời nhiều mây, có mưa phùn trời âm u nhiều mây, đêm và sáng có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đẻ rộ

- Lúa muộn

Diện tích: 16.188 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh

- Rau

Diện tích: 3.265 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,9%, cao 3,7 - 8,0%; diện tích hại 525,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 525,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,5 ha.

- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 3,0% tại hầu hết các huyện.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,4%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 55,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 55,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,2%, cao 6,0%; diện tích hại 202,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 202,6 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 1,4 con/m2, cao 1,5 - 3,0 con/m2 diện tích nhiễm 104,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 401,2 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 23,9 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 264,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng  so với CKNT 264,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 0,8%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 200 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng sơ với CKNT 200 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, đạo ôn hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Thực hiện tốt văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 12/02/2019 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2019; văn bản 174/SNN-TT&BVTV ngày 14/2/2019 về tiếp tục đẩy mạnh sản xuất vụ xuân.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh và thời tiết. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ bệnh thán thư gây thối hoa, rụng quả non; rầy, rệp các loại. Không phun thuốc trong thời kỳ hoa nở rộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 22 tháng 02 năm 2019 đến ngày 28 tháng 02 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

0,1 - 2,9

3,7 - 8,0

525,8

525,8

 

 

 

525,8

41,5

Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Ruồi đục nõn

0,5 - 4,4

6,0 - 12

55,6

55,6

 

 

 

55,6

 

Hạ Hòa

3

Chuột

Lúa muộn

0,1 - 2,2

6,0

202,6

202,6

 

 

 

202,6

 

Hạ Hòa

4

Ốc bươu vàng

0,1 - 1,4

1,5 - 3,0

104,7

104,7

 

 

 

-401,2

 

Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn

5

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,8

4,0

2

2

 

 

 

-23,9

 

Lâm Thao

6

Rầy xanh

Chè

0,5 - 1,5

4,0 - 6,0

264,2

264,2

 

 

 

264,2

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

7

Bọ xít muỗi

0,6 - 0,8

3,0 - 6,0

200

200

 

 

 

200

 

Tân Sơn

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2019 Toàn tỉnh 14/02/2019 20/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2019 Toàn tỉnh 11/01/2019 17/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2019 Toàn tỉnh 04/01/2019 10/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2019 Toàn tỉnh 28/12/2018 03/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 12/2018, dự báo sâu bệnh tháng 1/2019 - 12/2018 Toàn tỉnh 01/12/2018 31/12/2018