Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 (Số 24/2019). Phú Thọ.

Tuần 24. Tháng 6/2019. Ngày 14/06/2019
Từ ngày: 07/06/2019. Đến ngày: 13/06/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  24 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 13 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
7 tháng 06 năm 2019 đến ngày 13 tháng 6 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,5 - 29,50 C; Cao 36 - 390C; Thấp 23 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của rìa đông nam vùng áp thấp phía tây kết hợp với hội tụ gió trên cao nên thời tiết có nắng nóng gay gắt ban ngày, đêm và chiều tối có mưa, mưa rào và dông rải rác; cuối kỳ khu vực tỉnh xảy ra một đợt nắng nóng gay gắt với mức nhiệt cao nhất trong ngày phổ biến từ 37 - 390C vào các ngày 09, 10/6. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 220 ha

Sinh trưởng : Đang cấy

- Mạ mùa

Diện tích: 148 ha

Sinh trưởng : Gieo - 2 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 1.325 ha

Sinh trưởng : Gieo - 5 lá

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng:  Gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng trũng tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ biến 0,9 con/m2, cao 6 con/m2; diện tích nhiễm 12 ha (Nhiễm nhẹ 10 ha, trung bình 2 ha; tăng so với CKNT 12 ha. Diện tích đã phòng trừ 2 ha.

2. Trên mạ mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành di chuyển từ lúa chét và bờ cỏ sang đẻ trứng trên mạ mùa sớm.  Mật độ trứng phổ biến 0,02- 0,05 ổ/ m2, cục bộ 0,1- 0,2 ổ/m2, cá biệt 0,5 - 1,0 ổ/m2 (Vĩnh Lại - Lâm Thao).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ phổ biến 5,0 - 10 con/m2, cao 15 - 20 con/m2, cục bộ ruộng 40 - 60 con/m2( Vĩnh Lại, Kinh Kệ - Lâm Thao).

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Trưởng thành di chuyển và đẻ trứng trên ngô mới gieo. Mật độ sâu non phổ biến 2,0 - 4,0 con/m2, cao 8,0 - 10 con/m2, cục bộ 15 - 18 con/m2 (Mạn Lạn, Hoàng Cương - Thanh Ba; Vĩnh Phú - Phù Ninh; Cổ Tiết - Tam Nông) ; phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3. Diện tích nhiễm  365,56 ha (Nhiễm nhẹ 178,91 ha, trung bình 147,2 ha, nặng 39,5 ha) tại Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Lâm Thao, Việt Trì; tăng so với CKNT 365,56 ha. Diện tích đã phòng trừ 252,86 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 7,0 - 12%; diện tích nhiễm 661,7 ha (Nhiễm nhẹ 513,5 ha, trung bình 148,2 ha) tại Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 454,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,0%, cao 6,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 568,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 536,6 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,0%, cao 8,0 - 162%; diện tích nhiễm 164 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanhn Sơn; giảm so với CKNT 105 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,2%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 157,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 595,6 ha.

5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ mùa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ. Bệnh sinh lý, rầy các loại, Châu chấu, cào cào hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Trưởng thành tiếp tục di chuyển, đẻ trứng trên diện tích ngô mới gieo đến xoáy nõn. Sâu non tiếp tục nở, gia tăng mật độ và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích ngô bãi ven sông, suối.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn,  bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ mùa:

- Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

- Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu:

+Áp dụng biện pháp Quản lý dịch hại tổng hợp  (IPM), trong đó chú trọng thực hiện các biện pháp canh tác, thủ công để phòng ngừa sớm: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; sới, phay để phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, sen canh với cây trồng khách như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

+ Ưu tiên biện pháp sinh học , sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên, có xu thể gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

- Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ và sâu xanh bồ đề, để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 7 tháng 06 năm 2019 đến ngày 13 tháng 6 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,9

6

12

10

2

 

 

12

2

Lâm Thao

2

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

2,0 - 4,0

8,0 - 10;CB 15-18(TB, PN, TN)

365,56

178,91

147,2

39,5

 

365,56

252,86

Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Lâm Thao, Việt Trì

3

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 4,0

7,0 - 12

661,7

513,5

148,2

 

 

-454,3

148,2

Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập

4

Bọ xít muỗi

0,6 - 3,0

6,0 - 9,0

568,9

568,9

 

 

 

-536,6

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

5

Nhện đỏ

1,6 - 4,0

8,0 - 16

164

164

 

 

 

-105

 

Thanh Sơn

6

Rầy xanh

0,6 - 4,2

6,0 - 8,0

157,3

157,3

 

 

 

-595,6

 

Hạ Hòa, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác