Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 (Số 49/2022). Phú Thọ.

Tuần 49. Tháng 12/2022. Ngày 08/12/2022
Từ ngày: 02/12/2022. Đến ngày: 08/12/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 49 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
02 tháng 12 năm 2022 đến ngày 08 tháng 12 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  15 - 18,50C; Cao 18 - 210C; Thấp 12 - 160C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường mạnh kết hợp với hội tụ gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh trời rét đậm,  nhiều mây, đêm có mưa rào và dông rải rác, ngày có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.278 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - làm hạt - chín

- Rau đông

Diện tích: 5.550 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 6,7%, cao 8,0 - 19,2%; diện tích nhiễm 156 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 146 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,6%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 55,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 1,1 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 6,0%, cao 12 - 20%; diện tích nhiễm 3,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 4,4 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 94 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, T.X Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 65,1 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 23,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 23,7 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 0,7%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 6,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 6,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,2 - 9,0 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 5,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 16,2 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 4,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,6 ha.

3. Trên cây chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 2,5%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 20,5 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, rầy xanh, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên cây ngô đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

4. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 12 năm 2022 đến ngày 08 tháng 12 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,1 - 6,7

8,0 - 19,2

156

156

 

 

 

-146

 

Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa

2

Sâu đục thân, bắp

0,3 - 3,6

5,0 - 10

55,1

55,1

 

 

 

1,1

 

Yên Lập

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7 - 6,0

12 - 20

3,8

3,8

 

 

 

-4,4

 

Lâm Thao

4

Sâu xanh

Rau đông

0,2 - 0,8

1,0 - 5,0

94

94

 

 

 

65,1

 

Lâm Thao, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa, TP.Việt Trì

5

Bệnh sương mai

0,4 - 1,5

4,0 - 8,0

23,7

23,7

 

 

 

23,7

 

Tam Nông, TP.Việt Trì

6

Bệnh thối nhũn VK

0,6 - 0,7

4,0 - 5,0

6,0

6,0

 

 

 

6,0

 

TP.Việt Trì

7

Bọ nhảy

1,2 - 9,0

20

5,0

5,0

 

 

 

-16,2

 

Lâm Thao

8

Rệp

0,3

5

4,6

4,6

 

 

 

4,6

 

TP.Việt Trì

9

Bọ xít muỗi

Chè

1,7 - 2,5

4,0 - 5,0

250

250

 

 

 

20,5

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2022 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/11/2022 30/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2022 Toàn tỉnh 25/11/2022 01/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2022 Toàn tỉnh 18/11/2022 24/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2022 Toàn tỉnh 11/11/2022 17/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2022 Toàn tỉnh 04/11/2022 10/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2022 Toàn tỉnh 28/10/2022 03/11/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 - 11/2022 Toàn tỉnh 01/10/2022 31/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2022 Toàn tỉnh 21/10/2022 27/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2022 Toàn tỉnh 14/10/2022 20/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2022 Toàn tỉnh 07/10/2022 13/10/2022