SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 01/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 05 tháng 1 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 05 tháng 1
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 13,5 - 180C;
Cao 17 - 210C;
Thấp 10 - 150C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong
tỉnh phổ biến trời rét đậm, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù về đêm
và sáng sớm, sau không mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 363 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 5 lá
|
- Lúa sớm
|
Diện tích: 23 ha
|
Sinh trưởng: Cấy
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.278 ha
|
Sinh trưởng: Chín
- thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.569 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 15.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn -
chăm sóc qua đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,2 con/m2,
cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 1,2 ha.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các
loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 0,5 - 3,9%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 18 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 42,6 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây
bưởi.
5. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt
hại rải rác.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại
rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa,
bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2. Trên cây ngô đông: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt
tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|