Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2022, DB tháng 01/2023 (Số 502/2022). Phú Thọ.

Tuần 52. Tháng 12/2022. Ngày 30/12/2022
Từ ngày: 01/12/2022. Đến ngày: 31/12/2022

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  502 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 28 tháng 12 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 12/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 01/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 12/2022:

1.     Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 525 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ,  Hạ Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 96,9 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 81,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Yên Lập; giảm so với CKNT 16 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 16,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 0,4 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 10,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 58,5 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 55,8 ha (Nhiễm nhẹ 54,9 ha, trung bình 0,9 ha) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Phù Ninh; giảm so với CKNT 5,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,9 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 7,4 ha (Nhiễm nhẹ 6,3 ha, trung bình 1,1 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 4,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,1 ha.

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 109 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, TX. Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa, TP. Việt Trì, Phù Ninh; tăng so với CKNT 51,3 ha.

- Bệnh thối nhũn: Diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 32 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 23,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 23,7 ha.

- Bệnh đốm vòng: Diện tích nhiễm 8,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 8,6 ha.

-  Rệp: Diện tích nhiễm 4,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,6 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 85,3 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 01/2023:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ, lúa xuân sớm: Điều tra Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với diện tích mạ của Trà trà 1 và Trà 2 cần che phủ nilon để chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.

- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây trồng vụ đông và cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên cây ngô: Tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung sau khi thu hoạch cây vụ đông, làm đất sản xuất vụ xuân.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

4. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Đốn chè nghỉ đông.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,1-8,0

10-19,2

252

252

 

 

 

-96,9

 

Tam Nông,Thanh Thủy, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ,  Hạ Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê

2

Sâu đục thân, bắp

0,3-4,4

6,0-13,6

81,5

81,5

 

 

 

-16

 

Tam Nông, Yên Lập

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7-6,0

10-20

16,9

16,9

 

 

 

-0,4

 

Lâm Thao, Cẩm Khê

4

Chuột

0,1-0,3

1,2-3,3

10,3

10,3

 

 

 

-58,5

 

Yên Lập

5

Bọ nhảy

Rau đông

1,0-8,0

10-22;CB32(LT)

55,8

54,9

0,9

 

 

-5,2

0,9

 Lâm Thao, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Phù Ninh

6

Sâu tơ

1,4-3,6

10-15;CB22(LT)

7,4

6,3

1,1

 

 

-4,5

1,1

Lâm Thao, TP.Việt Trì

7

Sâu xanh

0,1-0,8

1,0-5,0

109

109

 

 

 

51,5

 

Lâm Thao, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa, TP.Việt Trì, Phù Ninh

8

Bệnh thối nhũn VK

0,4-1,2

4,0-6,0

32

32

 

 

 

32

 

Hạ Hòa, TP.Việt Trì

9

Bệnh sương mai

0,1-1,5

3,0-8,0

23,7

23,7

 

 

 

23,7

 

Tam Nông, TP.Việt Trì

10

Bệnh đốm vòng

3,9

15

8,6

8,6

 

 

 

8,6

 

Hạ Hòa

11

Rệp

0,3

5

4,6

4,6

 

 

 

4,6

 

TP.Việt Trì

12

Bọ xít muỗi

Chè

1,7-2,5

4,0-5,0

250

250

 

 

 

-85,3

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2022 Toàn tỉnh 02/12/2022 08/12/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2022 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/11/2022 30/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2022 Toàn tỉnh 25/11/2022 01/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2022 Toàn tỉnh 18/11/2022 24/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2022 Toàn tỉnh 11/11/2022 17/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2022 Toàn tỉnh 04/11/2022 10/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2022 Toàn tỉnh 28/10/2022 03/11/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 - 11/2022 Toàn tỉnh 01/10/2022 31/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2022 Toàn tỉnh 21/10/2022 27/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2022 Toàn tỉnh 14/10/2022 20/10/2022