(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29/1
đến ngày 04 tháng 02 năm 2024
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 13-15, Cao: 170C, Thấp: 110 C.
Độ ẩm trung bình: 55-
65%. Cao 75% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần thời rét, có xen kẽ mưa phùn nhỏ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Mạ xuân trà 2: Diện tích: 40 ha. GĐST: 1,5-3 lá
- Lúa trà 1: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Mới cấy-
hồi xanh
- Rau họ thập tự: Diện tích: 40 ha. GĐST: Phát
triển thân lá - thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch
hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
(Phát triển thân lá)
|
Bệnh sương mai
|
0,5
|
10
|
|
Sâu xanh
|
0,3
|
3
|
|
Lúa trà 1 (Mới
cấy- hồi xanh)
|
Chuột
|
0,03
|
0,5
|
|
ốc bươu vàng
|
0,02
|
0,3
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29/1 đến ngày 04 tháng 02 năm 2024
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu xanh
|
Rau họ thập tự
|
0,3
|
3
|
3,1
|
3,1 (nhẹ)
|
|
|
+3,1
|
|
Hẹp
|
2
|
Bệnh sương mai
|
0,5
|
10
|
1,3
|
1,3 (nhẹ)
|
|
|
+1,3
|
|
Hẹp
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Lúa
xuân trà 1:
- Ôc
bươu vàng gây hại cục bộ trên một số diện tích đồng sâu trũng, mức độ gây hại
nhẹ, rải rác.
- Chuột
gây hại cục bộ nhẹ trên những ruộng ven gò đồi, bờ mương lớn, cạnh nghĩa trang
và các trang trại.
+ Trên
rau:
- Sâu
xanh gây hại mức độ nhẹ. Bệnh sương mai gây hại trong điều kiện thời tiết mưa
phùn ẩm, mức độ gây hại nhẹ trên rau cải các loại, bắp cải, xu hào, sup
lơ,..... Ngoài ra, bọ nhảy, sâu tơ gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên diện tích lúa trà 1: Cần duy trì mực nước
trên ruộng từ 2-3 cm để giữ ấm chân cây lúa, hạn chế bệnh sinh lý gây hại.
- Trên diện tích mạ trà 2: Thời tiết ấm lên cần mở
hai đầu đốc nilon để trao đổi không khí trong luống mạ. Trước khi đem mạ ra
ruộng cấy cần bỏ nilon che phủ trước 2-3 ngày để cây mạ quen dần với điều kiện
thời tiết bên ngoài.
- Trên rau: Theo dõi các đối tượng sâu, bệnh hại,
chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc
hiệu, chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
- Cần tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng
hợp. Chú ý các diện tích lúa mới cấy và mạ gieo ven các trang trại, ven gò đồi,
kênh mương lớn,...... cần trộn mồi bả, đánh chuột tập trung để hạn chế sự gây
hại của chuột ngay từ đầu vụ.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên
rau: Sâu xanh, bệnh sương mai gây hại nhẹ, bọ nhảy gây hại rải rác.
- Trên
lúa: Chuột phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ. Ốc bươu vàng gây hại
cục bộ trên một số chân ruộng sâu trũng, mức độ hại nhẹ, rải rác.
Người tập
hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 30 tháng 01 năm 2024
Trạm Trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|