Thứ Hai, 20/5/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 18 (Số 18/2024). Hạ Hòa.

Tuần 18. Tháng 5/2024. Ngày 01/05/2024
Từ ngày: 29/04/2024. Đến ngày: 05/05/2024

         CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 18/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                  Hạ Hòa, ngày 01 tháng 5 năm 2024


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 4 năm 2024  đến ngày 05 tháng 5 năm 2024)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:  

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 30-340C ; Cao 380C; thấp 210C. ẩm độ 65-98%.

- Đầu kỳ trời không mưa. Cuối kỳ đêm mưa giông ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:.

- Lúa xuân trà 1: 1850 ha GĐST:   chín sữa- chín sáp.

- Lúa xuân trà 2: 2110 ha GĐST:  Trỗ- chín sữa.

- Ngô: 615 ha GĐST:  loa kèn- trỗ cờ phun râu- làm hạt.

- Chè : 1574,23 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...

IITÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trà1

Bệnh bạc lá

1,29

42

Bệnh khô vằn

3,96

48

Bệnh đạo ôn lá

0,02

1

Chuột

0,18

2

Rầy các loại

301,2

3200

Rầy các loại (trứng)

17,36

104

Lúa xuân trà2

Bệnh bạc lá

0,85

18

Bệnh khô vằn

4,167

50

Bệnh đạo ôn lá


Chuột

0,25

2

Rầy các loại

109,333

1600

Rầy các loại (trứng)

9,333

80

Chè

Bọ cánh tơ

1,067

4

Bọ xít muỗi

0,933

6

Nhện đỏ

1,5

8

Rầy xanh

0,833

6

Ngô

Bệnh khô vằn

2,1

12

Sâu đục thân, bắp

1,3

8

Sâu keo mùa Thu

1,367

18


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

Bệnh bạc lá

Lúa xuân trà1

203

165

36

2

0

0

0

1,29

42

Bệnh khô vằn

525

268

30

120

95

12

0

3,96

48

Bệnh đạo ôn lá

0

0

0



0,02

1








Chuột

0

 

 

 

 

 

 



0,18

2








Rầy các loại

110

25

32

35

11

5


2

301,2

3200








Rầy các loại (trứng)

0

 

 

 

 

 

 



17,36

104








Bệnh bạc lá

Lúa xuân trà2

213

172

36

5

0

0

0

0,85

18

Bệnh khô vằn

511

250

35

110

85

23

8

4,167

50

Chuột

0

 

 

 

 

 

 



0,25

2








Rầy các loại

111

32

25

31

10

8


5

109,333

1600








Rầy các loại (trứng)




9,333

80








Bọ cánh tơ

Chè

1,067

4

Bọ xít muỗi




0,933

6








Nhện đỏ




1,5

8








Rầy xanh




0,833

6








Bệnh khô vằn

Ngô




2,1

12








Sâu đục thân, bắp




1,3

8








Sâu keo mùa Thu




1,367

18









IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân trà1

1,29

42

60,157

53,042

7,115

+60,157

7,115

Vĩnh Chân, Xuân Áng,

2

Bệnh khô vằn

3,96

48

208,934

113,199

60,157

35,577

+28,9

95,734

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

3

Bệnh đạo ôn lá

0,02

1

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

4

Chuột

0,18

2

Vĩnh Chân, Xuân Áng,

5

Rầy các loại

301,2

3200

308,549

172,063

93,794

42,692

+263,8

143,601

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

6

Rầy các loại (trứng)

17,36

104

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân trà2

0,85

18

42,41

42,41

+42,41

Vĩnh Chân, Xuân Áng,

2

Bệnh khô vằn

4,167

50

234,291

159,555

63,09

11,645

+139,8

117,145

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

3

Chuột

0,25

2

Vĩnh Chân, Xuân Áng,

4

Rầy các loại

109,333

1600

117,145

105,5

11,645

+117,145

11,645

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

5

Rầy các loại (trứng)

9,333

80

Vĩnh Chân, Ấm Hạ, Xuân Áng, ...

1

Bọ cánh tơ

Chè

1,067

4


Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp

2

Bọ xít muỗi

0,933

6

110,005

110,005

+110,005

Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp

3

Nhện đỏ

1,5

8


Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp

4

Rầy xanh

0,833

6

110,005

110,005

+110,005

Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp

1

Bệnh khô vằn

Ngô

2,1

12

45,403

45,403

+45,403

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

2

Sâu đục thân, bắp

1,3

8

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ

3

Sâu keo mùa Thu

1,367

18

45,403

28,893

16,51

+45,403

16,51

Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa trà1: Rầy các loại, bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng; Bệnh bạc lá vi khuẩn hại nhẹ, cục bộ hại nặng; Chuột hại cục bộ; Bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, cào cào châu chấu, đen lép hạt,... hại nhẹ, rải rác

- Trên lúa trà2: Bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng; Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá VK hại nhẹ; Chuột hại cục bộ; Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, cào cào châu chấu, bệnh đạo ôn lá, đen lép hạt, ... hại nhẹ, rải rác

- Trên cây Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ,  nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, .... hại rải rác.

-Trên cây Ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Chuột hại cục bộ; Cào cào châu chấu, Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

 - Trên lúa: Rầy các loại, bệnh bạc lá VK, bệnh khô vằn hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Chuột hại cục bộ; Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh đen lép hạt, bọ xít đen, cào cào, châu chấu, ..... hại rải rác.

- Trên cây Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, .... hại rải rác.

-Trên cây Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Cào cào châu chấu, chuột, .... hại rải rác.

* Biện pháp xử lý: Tăng cường theo dõi giám sát tình hình sinh vật hại, phòng trừ các đối tượng sinh vật hại đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.


Người tập hợp

Lương Thanh Tùng

              TRẠM TRƯỞNG

           Đỗ Thị Thuỳ Dương