Thứ Hai, 23/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 44 (Số 44/2024). Phú Thọ.

Tuần 44. Tháng 10/2024. Ngày 30/10/2024
Từ ngày: 25/10/2024. Đến ngày: 31/10/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 44/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 31 tháng 10 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 25 tháng 10 năm 2024 đến ngày 31 tháng 10 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 21,5 - 26,5 oC. Cao nhất: 25 - 31oC.  Thấp nhất: 18 - 22oC

Độ ẩm trung bình: 67 - 72%. Cao nhất: 75 - 82%. Thấp nhất: 59 - 62%.

Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, có sương mù, ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu bão nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng trời rét, nhiều mây, rải rác có mưa vài nơi, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Thu hoạch xong

8.467,9

8.467,9

Lúa trung

Thu hoạch xong

14.158,1

14.158,1

Tng

22.626

22.626

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô đông

3 lá - xoáy nõn

6.199,2

 

- Cây rau

Gieo - cây con - PTTL

4.741,1

 

- Cây bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây ngô đông (3 lá - xoáy nõn)

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,9

1,0-6,0

 

 

2

Sâu cắn lá

Rải rác

0,2-2,0

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,4-4,0

8,0-12

 

 

4

Sâu xám

Rải rác

0,5-2,0

 

 

5

Bệnh khô vằn

0,5-1,4

3,3-6,7

 

 

6

Sâu đục thân, bắp

0,02-0,06

0,5-2,0

 

 

II

Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)

 

 

 

 

1

Sâu xanh

0,4-1,7

2,0-5,2

12

 

2

Bọ nhảy

1,4-3,2

5,0-15

 

 

3

Rệp

3,2

17

 

 

4

Sâu tơ

Rải rác

0,3-2,0

 

 

5

Bệnh sương mai

0,05-0,5

1,0-4,0

 

 

6

Bệnh thối nhũn vi khuẩn

Rải rác

0,4-3,0

 

 

II

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

0,7-1,8

4,0-8,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,9-1,4

3,0-5,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,5-1,5

3,0-6,0

 

SN-TT

IV

Cây ăn quả bưởi (Phát triển quả-thu hoạch)

1

Ruồi đục quả

0,1

2,0

 

 

2

Rệp sáp

Rải rác

0,2-1,7

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

216,3

39,3

0

0

255,6

39,3

Huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu xanh

21,0

1,2

0

0

22,2

1,2

Huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ

2

Bọ nhảy

12,2

0 

0

0

12,2

0

Huyện Lâm Thao, Tam Nông

3

Rệp

6,7

0

0

0

6,7

0

TP.Việt Trì

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

425,5

0

0

0

425,5

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn

2

Bọ cánh tơ

175,9

0

0

0

175,9

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy xanh

24,3

0

0

0

24,3

0

Huyện Thanh Ba, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây ngô (3 lá-xoáy nõn)

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 255,6 ha (Nhiễm nhẹ 216,3 ha, trung bình 39,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 176,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 39,3 ha.

3.2. Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)

- Sâu xanh bướm trắng hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 22,2 ha (Nhiễm nhẹ 21 ha, trung bình 1,2 ha) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 4,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Bọ nhảy hại nhẹ; diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 10,7 ha.

- Rệp hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 6,7 ha.

3.3 Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 425,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 172,3 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 175,9 ha tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 250 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 24,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 24,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Kỹ thuật phòng trừ:

1.1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

1.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

1.4. Trên câyăn quả (bưởi): Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

216,3

39,3

0

0

255,6

-130,8

176,3

39,3

Huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu xanh

21,0

1,2

0

0

22,2

16,0

4,3

1,2

Huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ

2

Bọ nhảy

12,2

0 

0

0

12,2

12,2

10,7

0

Huyện Lâm Thao, Tam Nông

3

Rệp

6,7

0

0

0

6,7

6,7

6,7

0

TP.Việt Trì

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

425,5

0

0

0

425,5

-175,2

172,3

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn

2

Bọ cánh tơ

175,9

0

0

0

175,9

14,8

-250,0

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy xanh

24,3

0

0

0

24,3

24,3

24,3

0

Huyện Thanh Ba, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2024 Toàn tỉnh 18/10/2024 24/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2024 Toàn tỉnh 11/10/2024 17/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2024 Toàn tỉnh 04/10/2024 10/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2024 Toàn tỉnh 27/09/2024 03/10/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 09, DB tháng 10/2024 - 9/2024 Toàn tỉnh 01/09/2024 30/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2024 Toàn tỉnh 20/09/2024 26/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2024 Toàn tỉnh 13/09/2024 19/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2024 Toàn tỉnh 06/09/2024 12/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2024 Toàn tỉnh 30/08/2024 05/09/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024