CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số: 29/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 9/2024
Dự báo tình hình SVGH tháng 10/2024
I. TÌNH HÌNH SVGH HẠI TRONG THÁNG 9/2024
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 62 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 69,7 ha, trong đó nhiễm trung bình 14,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,1 ha.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 68,3 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bọ xít dài hại nhẹ; Bệnh đen lép hạt, bệnh đốm nâu, nhện gié, ... hại rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 273,5 ha, trong đó nhiễm trung bình 83 ha. Diện tích đã phòng trừ 83 ha.
- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 81,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 18,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,3 ha.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 40,2 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bọ xít dài hại nhẹ; bệnh đen lép hạt, bệnh đốm nâu, nhện gié, ... hại rải rác.
3. Trên ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, bệnh sinh lý hại nhẹ; Cào cào, châu chấu, .... hại rải rác.
4. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 128,7 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 138,7 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh chấm xám, bệnh đốm nâu, thối búp,... hại nhẹ, rải rác.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH HẠI THÁNG 10/2024
1. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên đất bãi. Sâu xám hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.
2. Trên cây rau, bí, dưa: sâu xám, sâu khoang hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ bầu vàng (bọ dưa) hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên dưa, đậu đỗ, bầu bí; Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên cây ngô:
- Bệnh chân trì, huyết dụ: Biện pháp khắc phục là bón bổ sung các loại phân có hàm lượng lân dễ tiêu cao hay các loại phân NPK khác; đặc biệt là phân supe lân lâm thao, là loại dễ tiêu, nhanh tan, cây nhanh hấp thụ hơn các loại khác. Có thể hoà phân lân để tưới vào gốc thì khắc phục được hiện tượng này.
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau, bí: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, bí.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chết cành, rụng lá do bị ngập úng:
+ Vệ sinh toàn bộ vườn cây, cắt bỏ toàn bộ cành bị khô, chết. Vệ sinh vùng gốc cây, vườn cây.
+ Xử lý nguồn bệnh bằng thuốc BVTV và phục hồi bộ rễ:
Xử lý bệnh trên cây: Phun thuốc trừ nấm phủ toàn bộ cành, tán cây (dùng một trong các loại sau: Aliette 800WG, Alpine 80WG và Ridomil Gold 68WG).
Xử lý nguồn bệnh vùng rễ cây: Phun thuốc trừ nấm phủ toàn bộ cành, tán cây (dùng một trong các loại sau: Aliette 800WG, Alpine 80WG và Ridomil Gold 68WG). Dùng thuốc như đối với xử lý trên tán cây, nhưng phun đậm hơn vào vùng rễ xung quanh gốc.
+ Phục hồi bộ rễ: Sau khi xử lý bước 1 và 2; sử dụng phân bón TrimixDT Super Roots hoặc Trimix DT02 vào vùng rễ, liều lượng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
+ Dưỡng cây sau phục hồi: Khi bộ rễ đã hồi phục hoàn toàn, kiểm tra thấy có rễ tơ trắng thì bón cân đối phân NPK.
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì; sử dụng luân phiên các loại thuốc để tránh SVGH quen thuốc, kháng thuốc; chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - TT huyện ủy, UBND huyện (b/c); - Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c); - VP huyện ủy, VP UBND huyện; - Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên); - Phòng NN & PTNT; - Trung tâm VH-TT-DL và TT huyện; - Trạm: KN, CN& TY; - Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN; - 20 xã, Thị trấn; - Lưu. | TRẠM TRƯỞNG Đỗ Thị Thùy Dương |