CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 44 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 5 tháng 11 năm
2024
|
THÔNG BÁO
Tình hình SVGH
tháng 10/2024
Dự báo SVGH tháng
11/2024 và biện pháp phòng trừ
I.
TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 10/2024
1. Trên lúa mùa trung: Thu hoạch.
2.
Trên ngô
- Ngô hè thu: Thu hoạch.
- Ngô đông: Sâu xám, sâu keo mùa thu,
bệnh huyết dụ hại rải rác.
3. Trên chè
- Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 107,6ha.
- Bọ xít muỗi hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 166,4ha.
- Rầy xanh hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 40,2ha.
- Ngoài ra:
Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám.. hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn
lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành, khô lá gây hại nhẹ rải rác, mối hại
gốc cục bộ trên keo, bồ đề.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 11/2024
1. Trên cây ngô
đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm lá,
khô vằn hại nhẹ; chuột, châu chấu, cào cào... hại rải rác.
2.
Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung
bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu cuốn lá, sâu
ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác; mối hại cục bộ
trên keo, bồ đề.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
1. Trên ngô đông
Phòng, chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản
lý dịch hại tổng hợp như làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng. Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt
chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb,
Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun
5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi
nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 3 -
5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô.
- Ngoài ra, cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh khác như: Rệp cờ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, ...
2. Trên chè
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như:
Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map
Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop
3.0 CS, …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như:
Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK
Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- TT HĐND - UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng ) (b/c);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
KT. TRẠM
TRƯỞNG
PHÓ TRẠM
TRƯỞNG
Phùng Xuân
Dũng
|