CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 05/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 6 tháng 02 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 31 tháng
01 năm 2025 đến ngày 06 tháng 02 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 15 - 20,5 oC. Cao nhất: 19 - 27oC. Thấp nhất: 11 - 15oC
Độ ẩm trung bình: 69,5 - 78,5%. Cao nhất: 80 - 83%. Thấp nhất:
60 - 74%.
Trong
kỳ, đầu kỳ thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, trưa chiều có nắng;
giữa đến cuối kỳ trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có mưa, trưa chiều có nắng
nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
Gieo - 2 lá
|
124,4
|
|
Sớm
|
Hồi xanh - bén rễ
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Cấy - hồi xanh
|
20.473
|
|
Muộn trà
|
Cấy
|
5.940
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Gieo - 3 lá
|
716
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL
|
1.216
|
|
- Cây bưởi
|
Chăm sóc sau thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh)
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
0,1-0,8
|
1,2
|
|
|
2
|
Rầy các
loại
|
1,0
|
4,0
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1(Bén
rễ-hồi xanh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,4
|
1,1-5,1
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý nghẹt rễ
|
2,6
|
12
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,003
|
0,05
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
0,4
|
10
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
4,8
|
24
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2(Cấy-hồi
xanh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,8
|
1,0-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-1,1
|
4,0-7,0
|
|
|
II
|
Cây rau (Cây con-PTTL)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
nhảy
|
1,1-3,0
|
8,0-15
|
|
|
2
|
Sâu
xanh
|
0,1-0,3
|
1,0-6,0
|
|
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,8
|
6,0
|
|
|
4
|
Sâu
tơ
|
0,2
|
5,0
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,8
|
8,0
|
|
|
III
|
Cây ngô (Gieo-3
lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo
mùa thu
|
0,1
|
1,0
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Chăm sóc sau TH)
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,0
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,007-0,2
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
104,3
|
0
|
0
|
0
|
104,3
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Yên Lập
|
2
|
Bệnh
sinh lý nghẹt rễ
|
10,9
|
|
|
|
10,9
|
|
Huyện Tam
Nông
|
I.b
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
121
|
0
|
0
|
0
|
121
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ nhảy
|
17,1
|
0
|
0
|
0
|
17,1
|
0
|
Huyện Lâm
Thao, Cẩm Khê
|
2
|
Sâu
xanh
|
8,4
|
0
|
0
|
0
|
8,4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa muộn trà 1 (Hồi
xanh-bén rễ)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện
tích nhiễm 104,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 278,2 ha.
- Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 10,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so
với CKNT 53,1 ha.
3.2. Lúa muộn trà 2 (Cấy-hồi
xanh)
- Ốc bươu
vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 121 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 121
ha.
3.3. Cây
rau (PTTL-TH)
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 17,1 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Cẩm
Khê; tăng so với CKNT 17,1 ha.
- Sâu xanh bướm trắng gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 5,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Châu
chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu
gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải
rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát
sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên cây lúa: Không cấy lúa vào những ngày thời
tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng,
chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper
800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này
đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa
trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc
này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện
pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột
bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ
như: Ranpart
2% DS, HiCate
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng
mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như: Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, Broma 0.005AB,
GIMLET 2.0GB....
2. Trên
cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|