CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 06/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 13 tháng 02 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 07 tháng
02 năm 2025 đến ngày 13 tháng 02 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 14 - 19,5 oC. Cao nhất: 17 - 24oC. Thấp nhất: 11 - 15oC
Độ ẩm trung bình: 71,5 - 75,5%. Cao nhất: 76 - 79%. Thấp nhất: 68 - 73%.
Trong
kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh đêm và
sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có mưa, trưa chiều có nắng nhẹ. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
1,5 - 3 lá
|
15
|
|
Sớm
|
Đẻ nhánh
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Bén rễ - hồi xanh
|
20.838
|
|
Muộn trà 2
|
Cấy - hồi xanh
|
12.310
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Gieo - 4lá
|
1.621
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL
|
2.112
|
|
- Cây bưởi
|
Chăm sóc sau thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Mạ
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
1,9
|
16,1
|
|
|
I.b
|
Lúa sớm (Đẻ
nhánh)
|
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
1,1
|
4,0
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,3
|
2,0
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,3
|
2,0
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 1(Bén
rễ-hồi xanh)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-3,0
|
5,0-12,8
|
|
|
2
|
Bọ trĩ
|
2,8
|
10
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1-0,8
|
5,5
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý nghẹt rễ
|
3,1
|
14
|
|
|
5
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,8
|
1,0-1,4
|
|
|
I.d
|
Lúa muộn trà 2(Cấy-hồi
xanh)
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,6
|
1,0-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,4-4,0
|
6,0-12
|
|
|
II
|
Cây ngô (Gieo-4 lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo
mùa thu
|
0,1-0,3
|
1,2-2,5
|
|
|
2
|
Sâu xám
|
0,04-0,09
|
0,6-0,7
|
|
|
III
|
Cây rau (Cây con-PTTL)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
tơ
|
0,4
|
5,0-6,7
|
32
|
|
2
|
Bọ
nhảy
|
0,8-4,5
|
7,0-12
|
|
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,5
|
5,0
|
|
|
4
|
Sâu
xanh
|
0,08-0,2
|
1,0-2,5
|
|
|
5
|
Bệnh thối
nhũn vi khuẩn
|
0,3
|
5,0
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Chăm sóc sau
TH)
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-0,8
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,007-0,2
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
0,8
|
0
|
0
|
0
|
0,8
|
0
|
Huyện
Đoan Hùng
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
139,0
|
0
|
0
|
0
|
139,0
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn
|
2
|
Bọ trĩ
|
124,6
|
0
|
0
|
0
|
124,6
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
3
|
Chuột
|
36,6
|
0
|
0
|
0
|
36,6
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê
|
4
|
Bệnh sinh lý
(nghẹt rễ)
|
25,8
|
0
|
0
|
0
|
25,8
|
0
|
Huyện Tam
Nông
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
136,4
|
0
|
0
|
0
|
136,4
|
0
|
Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
95,5
|
0
|
0
|
0
|
95,5
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo
mùa thu
|
27,1
|
0
|
0
|
0
|
27,1
|
0
|
Huyện
Cẩm Khê
|
III
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu tơ
|
0,4
|
0,3
|
0
|
0
|
0,7
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
2
|
Bọ nhảy
|
31,6
|
0
|
0
|
0
|
31,6
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê
|
3
|
Bệnh sương mai
|
23,4
|
0
|
0
|
0
|
23,4
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Mạ xuân (1,5-3 lá)
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so
với CKNT 0,8 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Hồi
xanh-bén rễ)
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 139 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 356,1 ha.
- Bọ
trĩ
gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 124,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 124,6 ha.
-
Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 36,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 36,6 ha.
- Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 25,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so
với CKNT 12,9 ha.
3.3. Lúa muộn trà 2 (Cấy-hồi
xanh)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 136,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn; tăng so với CKNT 101,4 ha.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 95,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so
với CKNT 95,5 ha.
3.4. Cây ngô (Gieo- 4 lá)
- Sâu
keo mùa thu gây hại nhẹ; diện tích bị nhiễm 27,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)n tại
huyện Cẩm khê; tăng so với CKNT 27,1 ha.
3.5. Cây
rau (PTTL-TH)
- Sâu tơ gây hại
nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 0,7 ha (Nhiễm nhẹ 0,4 ha, trung bình 0,3 ha)
tại huyện Lâm Thao; tăng
so với CKNT 0,7 ha.
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 31,6 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 29,1 ha.
- Bệnh sương mai gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 23,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 23,4 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Bọ
trĩ, châu chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu
gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh
phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên cây lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng,
chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper
800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này
đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa
trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc
này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện
pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột
bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ
như: Ranpart
2% DS, HiCate
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng
mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như: Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, Broma 0.005AB,
GIMLET 2.0GB....
2. Trên
cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|