CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 19/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 8 tháng 05 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 2 tháng 05 đến ngày 8 tháng 05 năm 2012)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 28- 30 0C; Cao: 36- 380C; Thấp: 22- 24 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.
Trong kỳ, trời có mưa nhỏ, nhiệt độ giảm cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Phát triển búp- TH búp.
- Lúa chiêm đầm, xuân sớm: 102.4 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Ngậm sữa- chắc xanh.
- Lúa xuân trung: 281.6 ha; Giống: Nhị ưu 838, lai số 7, D.ưu 130; GĐST: Trỗ- ném ngang.
- Lúa xuân muộn: 2816 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, KD 18, HT1; GĐST: Đòng- trỗ.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa Xuân sớm
|
Rầy các loại
|
188
|
720
|
TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
36.8
|
120
|
|
Bệnh khô vằn
|
10.6
|
30
|
C3,5
|
Bọ xít dài
|
0.54
|
2.2
|
|
Nhện nước
|
0.32
|
1
|
|
Bọ rùa
|
0.32
|
1.2
|
|
Bọ ba khoang
|
0.36
|
1.2
|
|
Lúa xuân trung
|
Rầy các loại
|
216
|
760
|
T5,TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
41.6
|
160
|
|
Bệnh khô vằn
|
9.6
|
34
|
C3,5
|
Bệnh bạc lá
|
3.34
|
26.7
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.52
|
2
|
|
Châu chấu
|
0.71
|
3
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.015
|
0.2
|
|
Nhện nước
|
0.3
|
1.2
|
|
Bọ rùa
|
0.32
|
1.2
|
|
Bọ ba khoang
|
0.28
|
0.8
|
|
Lúa xuân muộn
|
Rầy các loại
|
190.5
|
1250
|
T5,TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
36.5
|
150
|
|
Bệnh khô vằn
|
11.2
|
32
|
C3,5
|
Bệnh bạc lá
|
1.78
|
13.3
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.67
|
13.3
|
|
Bọ xít dài
|
0.42
|
2
|
|
Châu chấu
|
0.41
|
3
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.01
|
0.1
|
|
Nhện nước
|
0.29
|
1.2
|
|
Bọ rùa
|
0.37
|
1
|
|
Bọ ba khoang
|
0.29
|
0.8
|
|
Chè
Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
3.3
|
8
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.1
|
4
|
|
Nhện đỏ
|
2.3
|
6
|
|
Rầy xanh
|
4.5
|
18
|
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng trên một số ruộng bón phân không cân đối, bộ lá rậm rạp; Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ; Ngoài ra châu chấu, chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân trung: Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên một số ruộng chưa phòng trừ hoặc phòng trừ không hiệu quả; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, lá rậm rạp; Bệnh bạc lá gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ; Ngoài ra châu chấu, bọ xít dài, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.
+ Lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên một số ruộng chưa phòng trừ hoặc phòng trừ không hiệu quả; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; Bệnh bạc lá vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng ổ nhỏ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình- nặng trên một số ruộng dộc chua. Ngoài ra châu chấu, bọ xít dài, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; nhện đỏ, bọ cánh tơ phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít muỗi, bệnh phồng lá chè, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa chiêm đầm + xuân sớm: Rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; bọ xít dài gây hại nhẹ; Ngoài ra châu chấu, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân trung: Rầy các loại gây hại trên diện rộng, mức độ hại từ nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời; Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển lây lan, mức độ gây hại trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, bộ lá rậm rạp; bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc VK tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; bệnh vàng lá sinh lý gây hại nặng cục bộ chủ yếu trên những chân ruộng khô hạn, ruộng dộc chua có hàm lượng sắt nhôm di động cao. Ngoài ra châu chấu, bọ xít dài, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc VK tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình; Bệnh vàng lá sinh lý gây hại nặng cục bộ chủ yếu trên những chân ruộng khô hạn, ruộng dộc chua có hàm lượng sắt nhôm di động cao. Ngoài ra châu chấu, bọ xít dài, sâu đục thân, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Nhện đỏ, rầy xanh bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ nặng. Bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt quan tâm đến rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn trong thời gian tới.
+ Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc tiếp xúc như: Victory 585EC, Tasodant 600 EC, Superista 25EC, Bassa 50 EC, Jetan 50 EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì; Rẽ băng lúa rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.
+ Bệnh khô vằn: Chỉ phun thuốc trên các ruộng có tỷ lệ bệnh trên 20%, sử dụng thuốc Validacin, Lervil, Anvil, Tilt Super,… pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
+ Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc VK: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starner 20WP, PN-Balacide 32WP, Xanthomix 20WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 8 tháng 5 năm 2012
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|