CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 43/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 23 tháng 10 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 27 tháng 10 năm 2013)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 20-230C; Cao: 33 0C; Thấp: 18 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh tăng cường, sáng sớm có sương mù nhẹ, mưa nhỏ, trời se lạnh, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Cây ngô đông: 1200 ha; Giống: LVN 4, LVN 99, ngô nếp…; GĐST: 4- 8lá.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Chè
|
Bọ xít muỗi
|
1,867
|
4
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,333
|
4
|
|
Nhện đỏ
|
0,933
|
4
|
|
Rầy xanh
|
2,933
|
12
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
3,4
|
14
|
c1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
Bệnh huyết dụ
|
0,8
|
8
|
|
Châu chấu
|
0,08
|
1,2
|
|
Sâu cắn lá
|
0,267
|
1,6
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,067
|
2
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,867
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,333
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,933
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,933
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
1500
|
1449
|
28
|
14
|
9
|
|
|
|
|
0,85
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh huyết dụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Châu chấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,267
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,067
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
4
|
4
|
|
|
|
|
-382,7
|
|
Đông Lĩnh
Thanh Vân
Đồng Xuân
|
|
Bọ cánh tơ
|
2-4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đông Lĩnh
Thanh Vân
Đồng Xuân
|
|
Nhện đỏ
|
2-4
|
4
|
|
|
|
|
-153,2
|
|
Đông Lĩnh
Thanh Vân
Đồng Xuân
|
|
Rầy xanh
|
4
|
12
|
264,248
|
264,248
|
|
|
+264,2
|
106,47
|
Đông Lĩnh
Thanh Vân
Đồng Xuân
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
-88,4
|
|
Đồng Xuân
Đỗ Xuyên
Mạn Lạn
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
2-12
|
14
|
|
|
|
|
-36,8
|
|
Đồng Xuân
Đỗ Xuyên
Mạn Lạn
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh huyết dụ
|
2-4
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu chấu
|
0,2-0,4
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
0,2-1,2
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Xuân
Đỗ Xuyên
Mạn Lạn
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0
|
2
|
|
|
|
|
-29,5
|
|
Đỗ Xuyên
Mạn Lạn
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên cây chè: rầy xanh gây hại nhẹ- trung bình; bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Ngoài ra nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh thán thư gây hại nhẹ trên diện hẹp.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá, châu chấu, bệnh huyết dụ, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh khô vằn, sâu đục thân, chuột, sâu xám gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên cây chè: rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra bọ cánh tơ, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh thán thư gây hại nhẹ.
- Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, bệnh huyết dụ, sâu đục thân, châu chấu gây hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.
* Biện pháp xử lý:
-Trên Ngô: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 23 tháng 10 năm 2013
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|