Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 (Số 301/2017). Phú Thọ.

Tuần 45. Tháng 11/2017. Ngày 05/11/2017
Từ ngày: 01/10/2017. Đến ngày: 31/10/2017

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 

 


Số: 301/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Phú Thọ, ngày  03  tháng 11 năm 2017

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 10/2017

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 11/2017

 

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2017:

1. Trên lúa muộn:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,8%, cao 22%; diện tích nhiễm 52,4 ha (nhiễm nhẹ 26,2 ha, nhiễm trung bình 26,2 ha) tại huyện Tân Sơn, tăng so với CKNT 52,4 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 con/m2, cao 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 46,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, tăng so với CKNT 46,7 ha.

2. Trên cây ngô hè:

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0%, cao 10%. Diện tích nhiễm 14,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, tăng với CKNT 14,8 ha; 

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 1,3%, cao 10%. Diện tích nhiễm 13,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, tăng với CKNT 13,8 ha

3. Trên cây ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,3 - 6,7%, cao 10 - 18%, cục bộ 24 - 28% (Thanh Ba, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 312 ha (nhiễm nhẹ 269,5 ha, nhiễm trung bình 42,5 ha), tăng so với CKNT 312 ha. Diện tích đã phòng trừ 42,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6,7%, cao 7,5 - 10%, cục bộ 26,7% (Tam Nông); diện tích nhiễm 62,9 ha (nhiễm nhẹ 48,6 ha, nhiễm trung bình 14,3 ha) tại huyện Tam Nông, TX Phú Thọ; tăng so với CKNT 53,6 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 6,0 - 11%, cao 24 - 28,9%; diện tích nhiễm 166,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 166,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 111,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập, tăng so với CKNT 73,6 ha.

- Sâu cắn lá: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,4 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 61,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 153,1 ha.

- Bệnh huyết dụ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 10%; diện tích nhiễm 13,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, giảm so với CKNT 11,2 ha.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 2,0 - 5,8 con/m2; diện tích nhiễm 22 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm so với CKNT 56,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 4,0 - 6,5%; diện tích nhiễm 19,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 19,4 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4%, cao 5,1%; diện tích nhiễm 10,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 10,4 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 6,0 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 7,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 56,4 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,9 - 1,6 con/m2, cao 10 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 3,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao, giảm so với CKNT 14,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,0 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,6%, cao 5,0 - 12%. Diện tích nhiễm 1.518,4 ha (nhiễm nhẹ 1.330,6 ha, nhiễm trung bình 187,8 ha) tại 7 huyện vùng chè, tăng  so với CKNT 343,4 ha; diện tích đã phòng trừ 187,8  ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,2%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm 1.220,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại 7 huyện vùng chè, tăng so với CKNT 26,7 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 536,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại 7 huyện vùng chè, giảm so với CKNT 145,8 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề: Mật độ sâu non trung bình 10 - 20 con/cây, cao 40 - 100 con/cây, cục bộ 200 con/cây (Tân Sơn); phát dục chủ yếu tuổi 3, 4. Tổng diện tích nhiễm 237,4 ha (nhiễm nhẹ 170,5 ha, trung bình 51,9 ha, nặng 15 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn tăng so với CKNT 237,4 ha; diện tích đã phòng trừ 169,9 ha.

- Ngoài ra: Bệnh chết héo, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

7. Trên cây ăn quả:

- Rệp sáp hại bưởi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 13,2%; diện tích nhiễm 51,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng. Tăng so với CKNT 51,2 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân,  đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2017:

1. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ đến trung bình. Rệp cờ, sâu cắn lá, chuột, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ đến trung bình. Rệp, bệnh lở cổ rễ, ... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành, bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Do sâu xanh ăn lá bồ đề lứa 7 có mật độ sâu cao, diện tích nhiễm nhiều cần tiếp tục theo dõi lứa tiếp theo, dự kiến sâu non lứa 8 nở từ ngày 20 tháng 11 trở đi và vẫn có khả năng gây hại cao nếu thời tiết thuận lợi, ít rét.

- Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL, ....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp thủ công: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trường thành, trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ, giảm tác hại của sâu.

+ Sử dụng thuốc BVTV: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...):

Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Với những diện tích đồi, núi cao không thể áp dụng các biện pháp trên thì sau đợt sâu hại cần kiểm tra, bón bổ sung phân bón cho cây ra lá mới, phục hồi sinh trưởng, tỉa, dặm lại những cây bị chết để đảm bảo mật độ.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở NN & PTNT: Ô. Anh (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TT Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, KT (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

                       (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 đến ngày 31 tháng 10 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Lúa

 

1,8

22

52,4

26,2

26,2

 

 

52,4

 

Tân Sơn

 

Bọ xít dài

0,2

4,0

46,7

46,7

 

 

 

46,7

 

Tân Sơn

 

Sâu đục thân, bắp

 

Ngô hè

1,0

10

14,8

14,8

 

 

 

14,8

 

Tân Sơn

 

Bệnh khô vằn

1,2-1,3

10

13,8

13,8

 

 

 

13,8

 

Tân Sơn

 

Bệnh sinh lý

Ngô đông

2,3-6,7

10-18; CB 24-28(TB,HH)

312,0

269,5

42,5

 

 

312,0

42,5

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Yên Lập

 

Sâu đục thân, bắp

1,6-6,7

7,5-10;CB 26,7(TN)

62,9

48,6

14,3

 

 

53,6

 

Tam Nông, Phú Thọ

 

Bệnh đốm lá nhỏ

6,0-11

24-28,9

166,9

166,9

 

 

 

166,9

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng

 

Bệnh khô vằn

0,7-4,0

5,0-12

111,2

111,2

 

 

 

73,6

 

Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập

 

Sâu cắn lá

0,3-1,4

2,0-3,0

61,9

61,9

 

 

 

-153,1

 

Đoan Hùng, Tam Nông

 

Bệnh huyết dụ

0,6-3,4

10

13,3

13,3

 

 

 

-11,2

 

Thanh Sơn

 

Sâu xanh

Rau cải

0,2-0,5

2,0-5,8

22,2

22,2

 

 

 

-56,8

 

Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh

 

Bệnh sương mai

0,4-1,6

4,0-6,5

19,4

19,4

 

 

 

19,4

 

Phù Ninh

 

Bệnh thối nhũn VK

0,4

5,1

10,4

10,4

 

 

 

10,4

 

Cẩm Khê

 

Bọ nhảy

2,0-6,0

8,0-15

7,6

7,6

 

 

 

-56,4

 

Phù Ninh, Lâm Thao

 

Sâu tơ

0,9-1,6

10-12

3,0

3,0

 

 

 

-14,8

3,0

Phù Ninh, Lâm Thao

 

Bọ xít muỗi

Chè

0,4-4,6

5,0-12

1.518,4

1.330,6

187,8

 

 

343,4

187,8

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê

 

Rầy xanh

0,8-4,2

6,0-10

1.220,70

1.220,70

 

 

 

26,7

 

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba

 

Bọ cánh tơ

0,4-4,0

5,0-8,0

536,7

536,7

 

 

 

-145,8

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

 

Sâu xanh

Bồ đề

10-20

40-100;CB200(TS)

237,4

170,5

51,9

15

 

237,4

169,9

Tân Sơn, Thanh Sơn

 

Rệp sáp

Bưởi

0,9

13,2

51,2

51,2

 

 

 

51,2

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2017 Toàn tỉnh 19/10/2017 25/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2017 Toàn tỉnh 05/10/2017 11/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 10/2017 Toàn tỉnh 28/09/2017 04/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2017 Toàn tỉnh 21/09/2017 27/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2017 Toàn tỉnh 14/09/2017 20/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày (kỳ 6/9/2017) - 9/2017 Toàn tỉnh 30/08/2017 05/09/2017