Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 (Số 05/2018). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2018. Ngày 31/01/2018
Từ ngày: 25/01/2018. Đến ngày: 31/01/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  05/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 01 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 17-180C; Cao 24 - 260C; Thấp 10 - 120C.

Nhận xét khác. Đầu kỳ, trời  nhiều mây, sáng sớm và đêm rét, trưa chiều có ngày trời hửng nắng, thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, lúa mới cấy nhanh bén rễ, hồi xanh. Từ đêm ngày 28 đến nay do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, trờ rét đậm cây trồng sinh trưởng chậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân muộn

Diện tích: 554,2 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 598,8 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - hồi xanh

- Lúa xuân trung

Diện tích: 6.874,3 ha

Sinh trưởng: Mới cấy - bén rễ

- Rau các loại

Diện tích: 493 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Bắt đầu nhú lộc, hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa xuân sớm:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,0%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 14,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì.

Ngoài ra: Ốc bươu vàng, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa xuân trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 1,0 con/m2, cao 1,5 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 33,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ 10,0 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại rải rác do trời rét. Rầy các loại hại rải rác.

3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý hại do trời rét; rầy các loại, chuột hại rải rác. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 1,2 con/m2; cao 4,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 32,6 ha (nhiễm nhẹ 27,9 ha, trung bình 4,67 ha). Diện tích phòng trừ 4,67 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 con/m2, cao 22 con/m2; diện tích nhiễm 1,3 ha (nhiễm nhẹ 1,0 ha, nhiễm trung bình 0,2 ha).

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4 - 3,3%, cao 5,6 - 8,0%; diện tích nhiễm 30,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh đốm vòng: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,1%, cao 20%; diện tích nhiễm 19,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

5. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, rệp muội, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, ốc bươu vàng , ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm gây hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, rệp, ruồi đục quả, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 1503/SNN-BVTV ngày 27/11/2017 về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh vàng lụi và bệnh lùn sọc đen phương nam hại lúa ngô. Văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô của Sở Nông nghiệp &PTNT.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C; Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,... .

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên mạ xuân: Thường xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25WDG, ....

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....

- Bệnh đốm vòng: Khi ruộng có trên 30% la hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh đốm lá trên cây rau, ví dụ như Divino 250, Rorigold 720WP, Usastano 500WP, Trinong 50WP,..

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh cho đợt lộc xuân.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 01 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,8 - 3,0

12,5

14,5

14,5

 

 

 

 

 

Việt Trì

2

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 1,0

1,5 - 2,0

33,6

33,6

 

 

 

 

10,0

Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao

3

Sâu xanh

Rau cải

0,5 - 1,2

4,0 - 7,0

32,6

27,9

4,67

 

 

 

4,67

Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn

4

Bọ nhảy

2,0

22

1,3

1,0

0,2

 

 

 

 

Lâm Thao

5

Bệnh sương mai

0,4 - 3,3

5,6 - 8,0

30,9

30,9

 

 

 

 

 

Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh

6

Bệnh đốm vòng

1,1

20

19,0

19,0

 

 

 

 

 

Thanh Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2018 Toàn tỉnh 04/01/2018 09/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2018 Toàn tỉnh 28/12/2017 03/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2017 Toàn tỉnh 21/12/2017 27/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thômg báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2017 Toàn tỉnh 07/12/2017 13/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Toàn tỉnh 30/11/2017 06/12/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Toàn tỉnh 01/11/2017 30/11/2017