Thứ Ba, 30/4/2024

Thômg báo sâu bệnh kỳ 50 (Số 50/2017). Phú Thọ.

Tuần 50. Tháng 12/2017. Ngày 13/12/2017
Từ ngày: 07/12/2017. Đến ngày: 13/12/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 18 - 210C, Cao 22 - 240C, Thấp 12 - 150C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh, sáng sớm và đêm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; trời nhiều mây, có mưa phùn. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân sớm

Diện tích: 17 ha

Sinh trưởng: 1 - 2 lá

- Ngô đông

Diện tích: 7.936,7 ha

Sinh trưởng: chín sữa - chín sáp - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.293,3 ha

Sinh trưởng: cây con - Phát triển thân lá - Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Cây lâm nghiệp

 

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên mạ xuân sớm:

Chuột hại cục bộ rải rác trên mạ tại Việt Trì

2. Trên ngô:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,2%, cao 10%; diện tích bị hại 36,31 ha (nhiễm nhẹ 27,47 ha, nhiễm trung bình 8,84 ha), giảm so với CKNT 48,49 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 5,1%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 226,55 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 63,75 ha. Diện tích phòng trừ 6,32 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,3%, cao 4,0 - 17,5%; diện tích nhiễm 132,36 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 122,46  ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,8 - 6,5%, cao 13,8 - 18%; diện tích nhiễm 46,64 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 25,84 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 3,2%, cao 7,2 - 17%; diện tích nhiễm 17,82 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 6,88 ha.

 

3. Trên rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 3,0 con/m2; cao 5 - 15 con/m2, cục bộ 22 con/m2(Phù Ninh);  diện tích nhiễm 91,33 ha (nhiễm nhẹ 74,98 ha, nhiễm trung bình 16,35 ha); tăng so với CKNT 85,53 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,36 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1- 2 con/m2; cao 3 - 5 con/m2; diện tích nhiễm 23,66 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 37,44 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 2,5%, cao 17 - 20%; diện tích nhiễm 57,99 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 39,39 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 5,0 - 20%; diện tích nhiễm 39,68 ha (nhiễm nhẹ 39,11 ha, nhiễm trung bình 0,57 ha); tăng so với CKNT 21,18 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên chè: 

Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ xít muỗi, rầy xanh phát sinh, gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét sẹo, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác.  

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác

2. Trên ngô đông: Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên cây bồ đề: tiếp tục theo dõi, giám sát chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả đối với sâu xanh ăn lá bồ đề.

- Trên cây lâm nghiệp khác: Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

2. Trên ngô đông: Tiếp tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trưởng thành, tiêu diệt trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ sâu non. Theo dõi, giám sát chặt chẽ tỷ lệ, mật độ sâu nở để xử lý kịp thời.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Toàn tỉnh 30/11/2017 06/12/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Toàn tỉnh 01/11/2017 30/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2017 Toàn tỉnh 23/11/2017 29/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2017 Toàn tỉnh 16/11/2017 22/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2017 Toàn tỉnh 09/11/2017 15/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2017 Toàn tỉnh 02/11/2017 08/11/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2017 Toàn tỉnh 19/10/2017 25/10/2017