SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 51/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 12 năm 2017 đến ngày 20 tháng 12 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 9 - 120C, Cao 18 - 200C, Thấp 22 - 240C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường, đêm và sáng sớm trời rét đậm
diện rộng; trưa chiều trời nắng.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 17 ha
|
Sinh trưởng: 1,5 - 2 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.936,7 ha
|
Sinh trưởng: chín sữa -
chín sáp - thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 4.293,3 ha
|
Sinh trưởng: cây con - Phát
triển thân lá - Thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân sớm:
Chuột, bệnh sinh lý do rét
hại rải rác trên mạ
2. Trên ngô:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 1,2%, cao 2 - 2,5%, cục bộ 15% (Lâm Thao); diện tích bị hại 18,5 ha
(nhiễm nhẹ 9,7 ha, nhiễm trung bình 6,5 ha, nhiễm nặng 2,3 ha), giảm so với
CKNT 8,1 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
bệnh phổ biến 1,2 - 5,4%, cao 7 - 18%; diện tích nhiễm 196,8 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với CKNT 67,4 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,3 - 2,1%, cao 4 - 8 %, cục bộ 12,5% (Yên Lập); diện tích
nhiễm 62,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 62,8 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá
nhỏ, đốm lá lớn hại rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1
- 2
con/m2; cao 4 - 5 con/m2,
cục bộ 15 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 81,6 ha
(nhiễm nhẹ 80,2 ha, nhiễm trung bình 0,7 ha, nhiễm nặng 0,7 ha); giảm so với
CKNT 2,3 ha. Diện tích phòng trừ 2,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1
- 3
con/m2; cao 6 - 14 con/m2; diện tích nhiễm 41,7 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,5 ha.
- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 3,0%,
cao 16 - 18,6%; diện tích nhiễm 42,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 40,5
ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1 -
3
con/m2; cao 8 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 9,2 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1,8 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,4 - 2,8%, cao 4,0 - 20%; diện tích nhiễm 4,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ);
giảm so với CKNT 12 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ
bệnh hại phổ biến 0,5%, cao 5%; diện tích nhiễm 5,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 5 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm lá
hại rải rác.
4. Trên chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ xít muỗi, rầy xanh phát
sinh, gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp, ruồi đục quả,
nhện đỏ, bệnh loét sẹo, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại
rải rác trên
cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại
rải rác
2. Trên ngô
đông: Chuột
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục
thân, bắp hại nhẹ. Rệp hại rải rác.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu
khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại
nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, sâu ăn lá,
sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư,
nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ
xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ
kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp, lưu ý: che phủ nilon cho cây mạ.
2. Trên ngô
đông: Tiếp
tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và
phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt
ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây
lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ
như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Đối
với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun
tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|