Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 (Số 51/2017). Phú Thọ.

Tuần 51. Tháng 12/2017. Ngày 21/12/2017
Từ ngày: 14/12/2017. Đến ngày: 20/12/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  51/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
14 tháng 12 năm 2017 đến ngày 20 tháng 12 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 9 - 120C, Cao 18 - 200C, Thấp 22 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường, đêm và sáng sớm trời rét đậm diện rộng; trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân sớm

Diện tích: 17 ha

Sinh trưởng: 1,5 - 2 lá

- Ngô đông

Diện tích: 7.936,7 ha

Sinh trưởng: chín sữa - chín sáp - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.293,3 ha

Sinh trưởng: cây con - Phát triển thân lá - Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên mạ xuân sớm:

Chuột, bệnh sinh lý do rét hại rải rác trên mạ

2. Trên ngô:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,2%, cao 2 - 2,5%, cục bộ 15% (Lâm Thao); diện tích bị hại 18,5 ha (nhiễm nhẹ 9,7 ha, nhiễm trung bình 6,5 ha, nhiễm nặng 2,3 ha), giảm so với CKNT 8,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 5,4%, cao 7 - 18%; diện tích nhiễm 196,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 67,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,1%, cao 4 - 8 %, cục bộ 12,5% (Yên Lập); diện tích nhiễm 62,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 62,8  ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1 - 2 con/m2; cao 4 - 5 con/m2, cục bộ 15 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 81,6 ha (nhiễm nhẹ 80,2 ha, nhiễm trung bình 0,7 ha, nhiễm nặng 0,7 ha); giảm so với CKNT 2,3 ha. Diện tích phòng trừ 2,1 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1 - 3 con/m2; cao 6 - 14 con/m2; diện tích nhiễm 41,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,5 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 3,0%, cao 16 - 18,6%; diện tích nhiễm 42,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 40,5 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1 - 3 con/m2; cao 8 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 9,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4 - 2,8%, cao 4,0 - 20%; diện tích nhiễm 4,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,5%, cao 5%; diện tích nhiễm 5,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 5 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên chè: 

Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ xít muỗi, rầy xanh phát sinh, gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét sẹo, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác

2. Trên ngô đông: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp, lưu ý: che phủ nilon cho cây mạ.

2. Trên ngô đông: Tiếp tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 14 tháng 12 năm 2017 đến ngày 20 tháng 12 năm 2017)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sương mai

Rau cải

0,4 - 2,8

4 - 20

4,4

4,4

 

 

 

-12,0

 

Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Hạ Hòa,Việt Trì

2

Bệnh thối nhũn VK

0,5

5

5,0

5,0

 

 

 

+5,0

 

Việt Trì

3

Bọ nhảy

1 – 3

6 - 14

41,7

41,7

 

 

 

+22,5

 

Cẩm Khê, Việt Trì, Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa

4

Rệp

1,7 – 3

16 - 18,6

42,2

42,2

 

 

 

+40,5

 

Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa

5

Sâu tơ

1 – 3

8 - 16

9,2

9,2

 

 

 

-1,8

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì, Tam Nông, Phú Thọ

6

Sâu xanh

1 – 2

4 - 5, cục bộ 15

81,6

80,2

0,7

0,7

 

-2,3

2,1

Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông

7

Bệnh khô vằn

Ngô

1,2 - 5,4

7 - 18

196,8

196,8

 

 

 

+67,4

 

Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông

8

Chuột

0,1 - 1,2

2 - 2,5, cục bộ 15

18,5

9,7

6,5

2,3

 

-8,1

 

Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Ba

9

Sâu đục thân, bắp

0,3 - 2,1

4 - 8, cục bộ 12,5

62,8

62,8

 

 

 

+62,8

 

Yên lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Tam Nông, Việt Trì, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê,

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thômg báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2017 Toàn tỉnh 07/12/2017 13/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Toàn tỉnh 30/11/2017 06/12/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Toàn tỉnh 01/11/2017 30/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2017 Toàn tỉnh 23/11/2017 29/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2017 Toàn tỉnh 16/11/2017 22/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2017 Toàn tỉnh 09/11/2017 15/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2017 Toàn tỉnh 02/11/2017 08/11/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017