Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 49 (Số 49/2017). Phú Thọ.

Tuần 49. Tháng 12/2017. Ngày 06/12/2017
Từ ngày: 30/11/2017. Đến ngày: 06/12/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 17,5 - 18,50C, Cao 23 - 250C, Thấp 13 - 150C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh sáng sớm và đêm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác trời nhiều mây, đêm không mưa, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.936,7 ha

Sinh trưởng: chín sữa - chín sáp - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.293,3 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: tận thu  - đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,0%, cao 10%; diện tích bị hại 18,9 ha (nhiễm nhẹ 12,6 ha,nhiễm trung bình 6,3 ha), tăng so với CKNT 6,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,3 - 6,7%, cao 12 - 18%; diện tích nhiễm 343,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 51,0 ha.

- Bệnh đốmlá lớn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,5 - 6,2%, cao 12 - 17%; diện tích nhiễm 46,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 10,8 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,3 - 8,0%, cao 10 - 18%; diện tích nhiễm 36,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 2,9 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 4,0%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 35,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 3,6  ha.

- Bệnh lùn sọc đen phương nam xuất hiện và gây hại rải rác trên ngô tại xã Bản Nguyên, Hợp hải, Kinh Kệ - Lâm Thao, xã Đoan hạ - Thanh Thủy.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,0 - 8,0 con/m2; cao 12 - 15 con/m2, cục bộ 25 con/m2(Lâm Thao);  diện tích nhiễm 34,2 ha (nhiễm nhẹ 33,4 ha, nhiễm trung bình 0,8 ha); tăng so với CKNT 20,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,2 - 2,8 con/m2; cao 4,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 28,7 ha (nhiễm nhẹ 26,6 ha, nhiễm trung bình 2,1 ha); giảm so với CKNT 103,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,8 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,0%, cao 10 - 20%; diện tích nhiễm 18,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 22,3 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 7,5 - 18%; diện tích nhiễm 15,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 12,8 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,0 - 9,0 con/m2; cao 15 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 7,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 2,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,6 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,6 - 4,0%; cao 8,0%. Diện tích nhiễm 200,1  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 122,7 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 6,0 - 7,0%. Diện tích nhiễm 189,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 73,9 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét sẹo, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác.  

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp cờ hại rải rác; chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Rệp, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên cây bồ đề: tiếp tục theo dõi, giám sát chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

- Trên cây lâm nghiệp khác: Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

2. Trên ngô đông: Tiếp tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên chè:  

- Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

- Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

4. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trưởng thành, tiêu diệt trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ sâu non. Theo dõi, giám sát chặt chẽ tỷ lệ, mật độ sâu nở để xử lý kịp thời.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Toàn tỉnh 01/11/2017 30/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2017 Toàn tỉnh 23/11/2017 29/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2017 Toàn tỉnh 16/11/2017 22/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2017 Toàn tỉnh 09/11/2017 15/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2017 Toàn tỉnh 02/11/2017 08/11/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2017 Toàn tỉnh 19/10/2017 25/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2017 Toàn tỉnh 05/10/2017 11/10/2017