SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 52/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21 tháng 12 năm 2017 đến ngày 27 tháng 12 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 15 - 160C, Cao 22 - 240C, Thấp 8 - 100C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường, đêm và sáng sớm trời rét đậm
diện rộng, trưa chiều trời nắng; cuối
kỳ trời có mưa nhỏ đến mưa vừa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 51,9 ha
|
Sinh trưởng: 1,5 - 3 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.936,7 ha
|
Sinh trưởng: chín sáp -
thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 4.293,3 ha
|
Sinh trưởng: cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân sớm:
Chuột, bệnh sinh lý do rét
hại rải rác trên mạ.
2. Trên ngô:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 2,5%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích bị hại 16,0 ha (nhiễm nhẹ 13,8 ha, trung
bình 2,2 ha), tăng so với CKNT 16,0 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,7 - 10 %; diện tích nhiễm 30,0 ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 30,0 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
bệnh phổ biến 3,3 - 8,0%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 26,7 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), giảm so với CKNT 29,1 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
bệnh phổ biến 2,6 - 8,3%, cao 16,0%; diện tích nhiễm 8,9 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với CKNT 8,9 ha.
3. Trên rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,6
- 6,0 con/m2; cao 10 - 16 con/m2, cục bộ 35 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 57,5 ha (nhiễm nhẹ 56,8 ha,
nhiễm trung bình 0,7 ha); tăng so với CKNT 21,2 ha. Diện tích phòng trừ 0,7 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,6
- 2,0 con/m2; cao 3,0 - 6,0 con/m2,
cục bộ 12 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 47,5 ha
(nhiễm nhẹ 43,5 ha, trung bình 4,0 ha); giảm so với CKNT 64,2 ha. Diện tích
phòng trừ 4,7 ha.
- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 8,5%,
cao 19%; diện tích nhiễm 52,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 49,1 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 17,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ);
tăng so với CKNT 17,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,4
- 8,0 con/m2; cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 5,0 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12,6 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm lá,
thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám, gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: :
Rệp,
bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư,nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, Sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề trong thời gian tới.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại
rải rác.
2. Trên ngô
đông: Chuột
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục
thân, bắp hại nhẹ. Rệp hại rải rác.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ,
bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá,
... hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải
rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ:
- Đối với
mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ
kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp, lưu ý: che phủ nilon cho cây mạ.
- Đối với mạ
xuân trung:
+ Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, trà Xuân trung gieo
từ 30/12/2017 đến 05/01/2018, không
gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong
ruộng mạ. Tuyệt đối không sử dụng các giống lúa thuần ngắn ngày như HT1, KD18,
Thiên ưu 8 để gieo cấy vào trà này.
+ Thực hiện làm đất, vệ sinh đồng ruộng, cày vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt nguồn
thức ăn và lưu trú của rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng. Áp dụng các
biện pháp canh tác như SRI, IPM để cây lúa khỏe, sử dụng giống kháng rầy để
gieo cấy.
+ Thực
hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi sạ và gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon
cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét
cho mạ.
2. Trên ngô
đông: Tiếp
tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và
phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt
ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây
lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ
như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cây, bón phân hữu cơ cho cây.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|