Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 (Số 52/2017). Phú Thọ.

Tuần 52. Tháng 12/2017. Ngày 28/12/2017
Từ ngày: 21/12/2017. Đến ngày: 27/12/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  52/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
21 tháng 12 năm 2017 đến ngày 27 tháng 12 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 15 - 160C, Cao 22 - 240C, Thấp 8 - 100C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường, đêm và sáng sớm trời rét đậm diện rộng, trưa chiều trời nắng; cuối kỳ trời có mưa nhỏ đến mưa vừa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân sớm

Diện tích: 51,9 ha

Sinh trưởng: 1,5 - 3 lá

- Ngô đông

Diện tích: 7.936,7 ha

Sinh trưởng: chín sáp - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.293,3 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên mạ xuân sớm:

Chuột, bệnh sinh lý do rét hại rải rác trên mạ.

2. Trên ngô:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,5%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích bị hại 16,0 ha (nhiễm nhẹ 13,8 ha, trung bình 2,2 ha), tăng so với CKNT 16,0 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,7 - 10 %; diện tích nhiễm 30,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 30,0  ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,3 - 8,0%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 26,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 29,1 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,6 - 8,3%, cao 16,0%; diện tích nhiễm 8,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 8,9 ha.

3. Trên rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,6 - 6,0 con/m2; cao 10 - 16 con/m2, cục bộ 35 con/m2 (Lâm Thao);  diện tích nhiễm 57,5 ha (nhiễm nhẹ 56,8 ha, nhiễm trung bình 0,7 ha); tăng so với CKNT 21,2 ha. Diện tích phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,6 - 2,0 con/m2; cao 3,0 - 6,0 con/m2, cục bộ 12 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 47,5 ha (nhiễm nhẹ 43,5 ha, trung bình 4,0 ha); giảm so với CKNT 64,2 ha. Diện tích phòng trừ 4,7 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 8,5%, cao 19%; diện tích nhiễm 52,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 49,1 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 17,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 17,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,4 - 8,0 con/m2; cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 5,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12,6 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm lá, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên chè: 

Bệnh đốm nâu, đốm xám, gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: : Rệp, bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư,nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề trong thời gian tới.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác.

2. Trên ngô đông: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, rệp,  sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ:

- Đối với mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp, lưu ý: che phủ nilon cho cây mạ.

- Đối với mạ xuân trung:

+ Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, trà Xuân trung gieo từ 30/12/2017 đến 05/01/2018, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Tuyệt đối không sử dụng các giống lúa thuần ngắn ngày như HT1, KD18, Thiên ưu 8 để gieo cấy vào trà này.

+ Thực hiện làm đất, vệ sinh đồng ruộng, cày vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt nguồn thức ăn và lưu trú của rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng. Áp dụng các biện pháp canh tác như SRI, IPM để cây lúa khỏe, sử dụng giống kháng rầy để gieo cấy.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi sạ và gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ.

2. Trên ngô đông: Tiếp tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cây, bón phân hữu cơ cho cây.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 12 năm 2017 đến ngày 27 tháng 12 năm 2017)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Ngô

0,9 - 2,5

3,0 - 8,0

16,0

13,8

2,2

 

 

16,0

 

Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì

2

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 4,0

6,7 - 10

30,0

30,0

 

 

 

30,0

 

Việt Trì, Yên Lập

3

Bệnh khô vằn

3,3 - 8,0

12,5

26,7

26,7

 

 

 

-29,1

 

Yên Lập

4

Bệnh đốm lá lớn

2,6 - 8,3

16

8,9

8,9

 

 

 

8,9

 

Yên Lập

5

Bọ nhảy

Rau cải

3,6 - 6,0

10 - 16; CB 35(LT)

57,5

56,8

0,7

 

 

21,2

0,7

Lâm Thao, Cẩm Khê, Việt Trì

6

Sâu xanh

1,6 - 2,0

3,0 - 6,0; CB 12(LT)

47,5

43,5

4,0

 

 

-64,2

4,7

Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì

7

Rệp

3,3 - 8,5

19

52,1

52,1

 

 

 

49,1

 

Cẩm Khê

8

Bệnh sương mai

0,2 - 0,8

4,0 - 8,0

17,1

17,1

 

 

 

17,1

0,7

Lâm Thao, Phù Ninh

9

Sâu tơ

2,4 - 8,0

15

5,0

5,0

 

 

 

-12,6

 

Việt Trì

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thômg báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2017 Toàn tỉnh 07/12/2017 13/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Toàn tỉnh 30/11/2017 06/12/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Toàn tỉnh 01/11/2017 30/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2017 Toàn tỉnh 23/11/2017 29/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2017 Toàn tỉnh 16/11/2017 22/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2017 Toàn tỉnh 09/11/2017 15/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2017 Toàn tỉnh 02/11/2017 08/11/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017