SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 02/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 09 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 01 năm 2018 đến ngày 09 tháng 01 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 13,0 - 17,50C; Cao 18 - 230C;
Thấp 8 - 120C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời rét, có mưa nhỏ; cuối kỳ do
ảnh hưởng không khí lạnh mạnh tăng cường gây ra rét đậm, có mưa vừa đến mưa to. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 236,1
ha
|
Sinh
trưởng: Gieo - 3 lá
|
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 30
ha
|
Sinh
trưởng: Mới cấy
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.936,7
ha
|
Sinh
trưởng: chín - thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 4.293,3
ha
|
Sinh
trưởng: cây con - PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân sớm: Chuột,
bệnh sinh lý do rét hại rải rác trên mạ.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
bệnh phổ biến 0,4 - 4,8%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 56,8 ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 56,8 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,3 - 3,9%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 25,5 ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 25,5 ha.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,8 - 2,0 con/m2; cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 55,2 ha
(nhiễm nhẹ 46,1 ha, trung bình 9,1 ha); giảm so với CKNT 30,8 ha. Diện tích
phòng trừ 9,1 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,7 - 3,3%, cao 4,0 - 6,6%, cục bộ 20% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 29,7
ha (nhiễm nhẹ 28,2 ha, nhiễm trung bình 1,5 ha); tăng so với CKNT 29,7 ha. Diện
tích phòng trừ 3,0 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
2,3 - 5,0 con/m2, cao 12 - 23,3 con/m2; diện tích nhiễm 8,8 ha
(nhiễm nhẹ 8,1 ha,nhiễm trung bình 0,7 ha); tăng so với CKNT 8,8 ha. Diện tích
đã phòng trừ 0,7 ha.
- Bệnh thối nhũn VK: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,4 %, cao 5,0%; diện tích nhiễm 3,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so
với CKNT 3,6 ha.
Ngoài ra: Sâu tơ, bệnh đốm vòng hại
rải rác.
4. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây
hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, Sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại rải rác.
2. Trên mạ
xuân: Bệnh
sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác.
3. Trên ngô
đông: Chuột
hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
4. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ...
hại rải rác.
5. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải
rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ
và lúa xuân sớm: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C;
Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay
bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,
Hichespro 500WP, Admire 050 EC, ... .
2. Trên mạ
xuân trung: Thường xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che
phủ nilon đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc
với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ.
3. Trên ngô
đông: Tiếp
tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và
phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt
ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
4. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây
lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ
như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...
5. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
6. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cây, bón phân hữu cơ cho cây.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|