Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 (Số 07/2018). Phú Thọ.

Tuần 7. Tháng 2/2018. Ngày 14/02/2018
Từ ngày: 07/02/2018. Đến ngày: 14/02/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  07/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 02 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
7 tháng 02 năm 2018 đến ngày 14 tháng 02 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 12,4 - 14,20C; Cao 20 - 210C; Thấp 7 - 80C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường trời rét đậm, rét hại, sáng sớm và đêm trời rét có mưa nhỏ đến mưa vừa, trưa chiều có ngày trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng chậm; do rét đậm rét hại nên một số diện tích lúa, mạ sinh trưởng kém, chết.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân muộn

Diện tích: 160 ha

Sinh trưởng: 1,5 - 3 lá

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 652 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa xuân trung

Diện tích: 13.584 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - hồi xanh

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 12.636 ha

Sinh trưởng: Cấy - bén rễ

- Rau các loại

Diện tích: 495 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Nghỉ đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển lộc - nụ

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 8,0%, cao 12 - 26%, cục bộ 36 - 55% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.200,3 ha (nhiễm nhẹ 825 ha, nhiễm trung bình 341 ha, nhiễm nặng 33,6 ha (Lâm Thao, Tam Nông); tăng so với CKNT 913,3 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,2 con/m2, cao 1,4 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 399,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 139,2 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, chuột hại rải rác.

2. Trên mạ xuân:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,3%; cao 8,0 - 16,1%; diện tích nhiễm 1,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,0 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, ốc bươu vàng chuột hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,5 con/m2; cao 2,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 11,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 11,4 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,3%, cao 10%; diện tích nhiễm 0,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,9 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại rải rác.

4. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, ốc bươu vàng , ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 1503/SNN-BVTV ngày 27/11/2017 về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh vàng lụi và bệnh lùn sọc đen phương nam hại lúa ngô. Văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C; Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên mạ xuân: Thường xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25WDG, Mã lục 250WP, Chersieu 75WG ....

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh cho đợt lộc xuân.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 7 tháng 02 năm 2018 đến ngày 14 tháng 02 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh sinh lý

Mạ

0,7 - 1,3

8,0 - 16,1

1,0

1,0

 

 

 

1,0

 

Đoan Hùng

 

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,6 - 2,9

12 - 14; CB26,6(VT)

32,1

24,6

7,5

 

 

32,1

 

Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba

 

Bệnh sinh lý

Lúa trung

4,0 - 8,0

12 - 25;

CB50 - 55(LT,TN)

905,3

579,4

292,3

33,6

 

878,5

 

Lâm Thao, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Hạ Hòa

 

Ốc bươu vàng

0,3 - 1,2

1,4 - 3,0

139,5

139,5

 

 

 

139,5

 

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

5,0 - 8,0

14,2 - 16; CB36(TN)

262,9

221,0

41,9

 

 

100,4

 

Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng

 

Ốc bươu vàng

0,2 - 1,0

1,2 - 1,8

260,0

260,0

 

 

 

-0,3

 

Hạ Hòa

 

Sâu xanh

Rau cải

0,3 - 0,5

2,0 - 5,0

11,4

11,4

 

 

 

11,4

 

Lâm Thao, Thanh Sơn

 

Bệnh sương mai

1,3 - 3,3

10

0,9

0,9

 

 

 

0,9

 

Lâm Thao

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2018 Toàn tỉnh 04/01/2018 09/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2018 Toàn tỉnh 28/12/2017 03/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2017 Toàn tỉnh 21/12/2017 27/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017