SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 07/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 02 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7 tháng 02 năm 2018 đến ngày 14 tháng 02 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 12,4 - 14,20C;
Cao 20 - 210C; Thấp 7 - 80C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không
khí lạnh tăng cường trời rét đậm, rét hại, sáng sớm và đêm trời rét có mưa nhỏ đến mưa vừa, trưa chiều có ngày trời hửng nắng, cây trồng
sinh trưởng chậm; do rét đậm rét hại nên một số diện tích lúa, mạ sinh
trưởng kém, chết.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân muộn
|
Diện tích: 160 ha
|
Sinh trưởng: 1,5 - 3 lá
|
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 652 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
|
- Lúa xuân trung
|
Diện tích: 13.584 ha
|
Sinh trưởng: Bén rễ -
hồi xanh
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 12.636 ha
|
Sinh trưởng: Cấy - bén
rễ
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 495 ha
|
Sinh trưởng: cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Nghỉ đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển lộc - nụ
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 8,0%, cao 12 - 26%, cục bộ
36 - 55% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.200,3 ha (nhiễm nhẹ 825 ha,
nhiễm trung bình 341 ha, nhiễm nặng 33,6 ha (Lâm Thao, Tam Nông); tăng so với
CKNT 913,3 ha.
- Ốc
bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,2 con/m2, cao 1,4 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 399,5
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 139,2 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, chuột hại rải rác.
2. Trên mạ xuân:
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,3%; cao 8,0 - 16,1%; diện tích nhiễm 1,0 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,0 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, ốc bươu vàng chuột hại rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,3 - 0,5 con/m2; cao 2,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 11,4 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 11,4 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 3,3%, cao 10%; diện tích nhiễm 0,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so
với CKNT 0,9 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bọ
nhảy, bệnh thối nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại rải rác.
4. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây
hại rải rác.
5. Trên cây
ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung
bình, ốc bươu vàng , ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại
cục bộ.
2. Trên lúa
xuân trung: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây
hại cục bộ.
3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, châu
chấu, ... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
4. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
đốm lá, ... hại rải rác.
5. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo,bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác
trên cây bưởi. Bệnh
thán thư,
nhện lông nhung hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
7. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản
số 1503/SNN-BVTV ngày 27/11/2017 về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh vàng lụi và
bệnh lùn sọc đen phương nam hại lúa ngô. Văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018
về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.
1. Trên lúa xuân: Duy
trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý
(không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa
bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét
đậm, rét hại dưới 150 C; Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy
lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG,
Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công
bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2;
hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu
vàng đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP;
Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và
phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc
phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục
bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan
siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên mạ
xuân: Thường
xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng
tránh rét cho mạ. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3
- 5 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử
dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire
050 EC, Thiamax 25WDG, Mã lục 250WP, Chersieu 75WG ....
3. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Lưu
ý phun phòng trừ sâu bệnh cho đợt lộc xuân.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|