Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 (Số 22/2018). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2018. Ngày 01/02/2018
Từ ngày: 01/01/2018. Đến ngày: 31/01/2018

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 


Số:  22 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày  01 tháng 02 năm 2018

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 01/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 02/2018

 

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 01/2018:

1. Trên lúa xuân sớm:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,0%, cao 10 - 12,5%; diện tích nhiễm 14,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 21,7 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,2 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 19,8 ha.

2. Trên lúa xuân trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 1,0 con/m2, cao 1,5 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 43,8 ha (nhiễm nhẹ 29,1 ha, nhiễm trung bình 14,7 ha); tăng so với CKNT 10,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,7 ha.

3. Trên mạ xuân:

Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 12%; diện tích nhiễm 0,13 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,13 ha.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 1,2 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2, cục bộ 12 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 90,8 ha (nhiễm nhẹ 71,8 ha; nhiễm trung bình 18,17 ha); giảm so với CKNT 4,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,87 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 5,0 - 16,7%; cục bộ 20% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 45,9 ha (nhiễm nhẹ 44,4 ha; nhiễm trung bình 1,5 ha), tăng so với CKNT 26,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 6,0 con/m2; cao 12 - 33 con/m2; diện tích nhiễm 33,6 ha (nhiễm nhẹ 32,6 ha; nhiễm trung bình 1,0 ha); tăng so với CKNT 31,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,7 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 6,0 - 8,0%; cao 35%; diện tích nhiễm 5,2 ha (nhiễm nhẹ 3,2 ha, nhiễm trung bình 2,0 ha), giảm so với CKNT 16,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,2 ha.

- Bệnh đốm vòng: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,1%, cao 20%; diện tích nhiễm 19,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 19,0 ha.

- Bệnh thối nhũn VK: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 0,9%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 9,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 0,1 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,8 con/m2; cao 16 con/m2; diện tích nhiễm 1,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 22,4 ha.

5. Trên cây ngô đông:

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 6,7%; cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 62,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 62,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,4 - 4,8%; cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 56,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 43,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,5%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích bị hại 13,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 13,2 ha.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm gây hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 02/2018:

1. Trên mạ, lúa xuân: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, ốc bươu vàng, ruồi đục nõn, bọ trĩ,  rầy các loại, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi bệnh chảy gôm gây hại nhẹ; bệnh loét sẹo, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác. Trên cây nhãn vải bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 1503/SNN-BVTV ngày 27/11/2017 và văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh vàng lụi và bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước 2-3 cm trong ruộng để chống rét cho lúa hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi cây lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C; Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25WDG, Mã lục 250WP, Chersieu 75WG,....

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

2. Trên mạ xuân: Thường xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25WDG, Mã lục 250WP, Chersieu 75WG ....

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên chè: Chăm sóc chè qua đông. phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh trong đợt lộc xuân, đồng thời không ảnh hưởng tới khả năng ra hoa, đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở NN & PTNT: Ô. Anh (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TT Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  KT (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 01 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,8 - 3,0

10 - 12,5

14,5

14,5

 

 

 

-21,7

 

Việt Trì

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,2

1,0 - 2,0

0,6

0,6

 

 

 

-19,8

 

Phù Ninh

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 1,0

1,5 - 3,0

43,8

29,1

14,7

 

 

10,0

24,7

Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao

4

Bệnh sinh lý

Mạ

0,9

12

0,13

0,13

 

 

 

0,13

 

Phù Ninh

5

Sâu xanh

Rau

0,5 - 1,2

3,0 - 7,0; CB 12 (LT)

90,8

71,80

18,17

 

 

-4,1

22,87

Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì

6

Bệnh sương mai

0,6 - 4,0

5,0 - 16,7; CB20(LT)

45,9

44,4

1,5

 

 

26,3

6,0

Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Sơn, Phù Ninh

7

Bọ nhảy

2,0 - 6,0

12 - 33

33,6

32,6

1,0

 

 

31,2

6,7

Lâm Thao, Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hòa

8

Rệp

6,0 - 8,0

35

5,2

3,2

2,0

 

 

-16,4

5,2

Việt Trì

9

Bệnh đốm vòng

1,1

20

19,0

19,0

 

 

 

19,0

 

Thanh Sơn

10

Bệnh thối nhũn VK

0,4 - 0,9

5,0 - 10

9,0

9,0

 

 

 

0,1

 

Việt Trì

11

Sâu tơ

3,8

16

1,0

1,0

 

 

 

-22,4

 

Lâm Thao

12

Sâu đục thân, bắp

Ngô đông

2,0 - 6,7

8,0 - 12,5

62,8

62,8

 

 

 

62,8

 

Yên Lập

13

Bệnh khô vằn

0,4 - 4,8

8,0 - 12,5

56,8

56,8

 

 

 

43,6

 

Yên Lập

14

Chuột

1,0 - 2,5

3,0 - 5,0

13,2

13,2

 

 

 

13,2

 

Lâm Thao, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2018 Toàn tỉnh 04/01/2018 09/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2018 Toàn tỉnh 28/12/2017 03/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2017 Toàn tỉnh 21/12/2017 27/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2017 Toàn tỉnh 14/12/2017 20/12/2017
Thômg báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2017 Toàn tỉnh 07/12/2017 13/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Toàn tỉnh 30/11/2017 06/12/2017