SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 22/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 30 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 5 năm 2018 đến ngày 30 tháng 5 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 310C;
Cao 33 - 370C; Thấp 19 - 230C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều
tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.417,9 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.495 ha
|
Sinh trưởng: đỏ đuôi - thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.708,3 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp -
thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn:
- Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Tân Sơn, Việt Trì, Yên Lập, Đoan
Hùng;
tỷ lệ hại 3,0 - 9,3%, cao 14,1 - 18,0%; diện tích nhiễm
775,7 ha; tăng
so với CKNT 635,3 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ xít hại rải rác.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,0%, cao 5,4 - 10,0%; diện tích nhiễm 958,2 ha; tăng so với CKNT 80,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện
tích nhiễm 743,6 ha; tăng so với CKNT 79,0 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại
huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại 0,3 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện
tích nhiễm 624,7 ha; giảm so với CKNT 688,9 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm
nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ
xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh
thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân muộn, lúa chét: Các đối tượng
sâu bệnh di chuyển hại trên lúa chét, bờ cỏ. Chú ý các đối tượng: Sâu cuốn lá
nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, chuột hại,...
2. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán
thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
4. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu
cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối
hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Thu hoạch lúa cắt sát
gốc rạ, dọn dẹp tàn dư, xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học để hạn chế nguồn
sâu bệnh cho vụ sau và bệnh nghẹt rễ sinh lý ở vụ mùa.
- Chuẩn bị giống cho gieo
cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ.
2. Trên ngô: Tập trung thu hoạch
những diện tích ngô đã chín.
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|