Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2018 (Số 111/2018). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2018. Ngày 31/05/2018
Từ ngày: 01/05/2018. Đến ngày: 31/05/2018

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 


Số:  111 /TB-BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày  31 tháng  5  năm 2018

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 5/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2018

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2018:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 2,6 - 9,1%, cao 15,6 - 28,0%, cục bộ 36 - 50% (Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Thanh Thủy, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 6.959,5 ha (nhiễm nhẹ 3.920,3 ha, nhiễm trung bình 2.638,4 ha, nhiễm nặng 400,7 ha); giảm so với CKNT 55,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 5.306,7 ha (Lần 1: 4.957,8 ha; lần 2: 348,8 ha).

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 29 - 90 con/m2, cao 120 - 400 con/m2, cục bộ 800 -  1.200 con/m2 (Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập), cá biệt ổ 8.000 con/m2 (Vĩnh Lại - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 932,9 ha (nhiễm nhẹ 751,1 ha, nhiễm trung bình 155,9 ha, nhiễm nặng 26,0 ha (Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông)); giảm so với CKNT 605,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 236,9 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 18 - 23,8% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 85,6 ha (nhiễm nhẹ 78,1 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha); giảm so với CKNT 57,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 78,1 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,0 - 5,0%, cao 14,4%; diện tích nhiễm 68,65 ha (nhiễm nhẹ 42,45 ha; trung bình 26,2 ha); tăng so với CKNT 68,65 ha. Diện tích đã phòng trừ 68,65 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 57,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 38,7 ha.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại 0,4 - 4,4%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 1.521,5 ha (nhiễm nhẹ 1.492,3 ha, nhiễm trung bình 29,1 ha); giảm so với CKNT 553,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,8%, cao 5,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 1.287,5 ha (nhiễm nhẹ 1.258,4 ha, nhiễm trung bình 29,1 ha); tăng so với CKNT 264,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,1 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,5%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 1.300,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 744,8 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

 

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng, Phù Ninh; tỷ lệ hại 2,4 - 6,6%, cao 9,2 - 14,0%; diện tích nhiễm 73,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 53,9 ha. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng trên cây bưởi; tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 5,2%. Diện tích nhiễm 48,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 8,6 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Châu chấu đã nở tại 12 xã của 5 huyện (Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Hiền Quan, Quang Húc, Văn Lương - Tam Nông; Chí Đám, Vân Đồn, Hùng Quan, Chân Mộng - Đoan Hùng; Ngọc Lập - Yên Lập; Yên Lãng - Thanh Sơn; Bằng Giã - Hạ Hòa).

- Trên đồi rừng: Diện tích nhiễm 17,83 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,83 ha, xuất hiện tại Hùng Quan - Đoan Hùng, Hiền Quan - Tam Nông.

- Trên lúa: Diện tích nhiễm 2,44 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,44 ha; xuất hiện ở Hùng Quan, Chi Đám - Đoan Hùng.

Ngoài ra: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2018:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

 - Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Sâu đục thân hại rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ, lúa mùa:  

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

+ Tiếp tục điều tra để phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, ….  Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp

.- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở NN & PTNT: Ô. Anh - PGĐ (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TT Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  KT (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2018 đến ngày 31 tháng 05 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,8 - 9,1

15,6 - 28;CB36 - 50(LT,TB,VT,TT)

2.144,3

1.216,7

776,1

151,5

 

230,9

1.799,8

13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

45 - 90

120 - 400; CB 800 -1.200 (LT,TB,CK); cá biệt ruộng 8.000(LT)

403,6

222,4

155,9

25,4

 

-116,1

236,3

13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại (trứng)

40 - 80

120 - 240;CB 500 - 600(LT,HH)

164,7

85,7

79,0

 

 

108,9

 

Lâm Thao, Hạ Hòa

4

Bệnh đạo ôn lá

1,0 - 5,0

14,4

61,4

35,2

26,2

 

 

61,4

61,4

Yên Lập, Hạ Hòa

5

Bệnh BL, ĐSVK

1,0 - 4,0

6,0 - 8,0;CB18 - 23,8(VT)

67,0

59,5

7,5

 

 

34,8

59,5

Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

6

Bọ xít dài

0,1 - 3,0

 

57,0

57,0

 

 

 

38,7

 

Cẩm Khê

7

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,6 - 8,3

10,5 - 28;CB 40,6 - 48(TB,LT,TN,CK)

4.815,2

2.703,6

1.862,3

249,2

 

-286,0

3506,9

13 huyện, thành, thị

8

Rầy các loại

29 - 90

160 - 700;CB 1200 - 1240(TN,TB,CK,YL)

529,3

528,7

 

0,6(TN)

 

-489,4

0,6

13 huyện, thành, thị

9

Bệnh bạc lá

0,6 - 2,0

6,0 - 10

18,6

18,6

 

 

 

-92,7

18,6

Việt Trì

10

Bệnh đạo ôn lá

0,3 - 2,3

5,0

7,25

7,25

 

 

 

7,25

7,25

Lâm Thao

11

Bọ cánh tơ

 

 

Chè

0,4 - 4,4

5,0 - 10

1.521,5

1.492,3

29,1

 

 

-553,4

29,1

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê

12

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,8

5,0 - 9,0

1.287,5

1.258,4

29,1

 

 

264,8

29,1

Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa

13

Rầy xanh

0,4 - 4,5

5,0 - 10,0

1.300,4

1.300,4

 

 

 

-744,8

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa

14

Bệnh khô vằn

Ngô

2,4 - 6,6

9,2 - 14

73,3

73,3

 

 

 

-53,9

 

Đoan Hùng, Phù Ninh

15

Nhện đỏ

Bưởi

1,7 - 5,2

 

48,7

48,7

 

 

 

8,6

 

Đoan Hùng

16

Chấu chấu tre lưng vàng

Rừng

10 - 50

100 - 600; CB 1000 - 3000(ĐH)

17,83

17,83

 

 

 

17,83

17,83

Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Sơn

17

Châu chấu tre lưng vàng

Lúa

10 - 60

100 - 300; CB 500 – 600 (ĐH)

2,44

2,44

 

 

 

2,44

2,44

Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2018 Toàn tỉnh 17/05/2018 23/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2018 Toàn tỉnh 10/05/2018 16/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2018 Toàn tỉnh 04/05/2018 09/05/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 03/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18 - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 02/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 - 4/2018 Toàn tỉnh 19/04/2018 25/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 16 - 4/2018 Toàn tỉnh 12/04/2018 18/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 15 - 4/2018 Toàn tỉnh 05/04/2018 11/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 14 - 4/2018 Toàn tỉnh 29/03/2018 04/04/2018