Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 (Số 42/2018). Phú Thọ.

Tuần 42. Tháng 10/2018. Ngày 18/10/2018
Từ ngày: 11/10/2018. Đến ngày: 17/10/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  42/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 17 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
11 tháng 10 năm 2018 đến ngày 17 tháng 10 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25 - 270 C; Cao 30 - 320C; Thấp 20 - 220C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa có nơi mưa to, đêm và sáng trời lạnh, ẩm độ cao. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.193ha

Sinh trưởng : 3 - 8 lá

- Rau đông

Diện tích: 3.371ha

Sinh trưởng : cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0 - 8,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 48,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba; giảm so với CKNT 241,1 ha.

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,5 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 44,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 44,5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 5,0%, cao 13 - 15%; diện tích nhiễm 27,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì; tăng so với CKNT 3,7 ha.

- Bệnh huyết dụ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3%, cao 10%; diện tích nhiễm 9,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 9,47 ha.

- Ngoài ra: Sâu xám, chuột hại rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,4 - 0,7 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 5,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Tam Nông,  Phú Thọ, Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 51 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,0 - 9,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì, Tam Nông; tăng so với CKNT 0,4 ha.

Ngoài ra:Sâu tơ, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 5,0 - 7,0%, diện tích nhiễm 799,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 592,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,5%; cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 701,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 525,9 ha.

- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,3%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 633,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 478,6 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Rệp sáp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3%, cao 13,1%; diện tích nhiễm 45,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) trên bưởi tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 45,5 ha.

Ngoài ra: Ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sâu đục thân đục cành, bệnh thán thư, bệnh loét sẹo, nhện đỏ phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, bọ nhảy, sâu xanh, bệnh thối nhũn, bệnh lở cổ rễ, sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tăng cường công tác chỉ đạo về tiến độ gieo trồng cây vụ đông theo văn bản chỉ đạo số1241/SNN-TT&BVTV, ngày 27 tháng 9 năm 2018 Về việc đẩy nhanh tiến độ gieo trồng cây vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Để đảm bảo kế hoạch gieo trồng cây vụ đông.

1. Trên ngô đông:

- Tập trung chỉ đạo đánh chuột tập trung đợt 2 theo văn bản số 847 ngày 9 tháng 7 năm 2018 về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông 2018, từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 10 năm 2018.

- Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý không làm ảnh hưởng tới chất lượng quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 10 năm 2018 đến ngày 17 tháng 10 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Ngô đông

3,0 - 8,0

14

48,8

48,8

 

 

 

-241,1

 

Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba

2

Sâu cắn lá

0,5 - 1,0

2,0 - 4,0

44,5

44,5

 

 

 

44,5

 

Thanh Thủy, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,5 - 5,0

13 - 15

27,5

27,5

 

 

 

3,7

 

Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì

4

Bệnh huyết dụ

0,3

10

9,4

9,4

 

 

 

9,4

 

Thanh Sơn

5

Sâu xanh

Rau các loại

0,4 - 0,7

2,0 - 4,0

5,1

5,1

 

 

 

5,1

 

Phù Ninh, Tam Nông, Phú Thọ, Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê

6

Bọ nhảy

3,0 - 9,0

15

0,4

0,4

 

 

 

0,4

 

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì, Tam Nông

7

Bọ cánh tơ

Chè

 

0,6 - 4,0

5,0 - 7,0

799,4

799,4

 

 

 

592,6

 

Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa

8

Bọ xít muỗi

1,3 - 4,5

6,0 - 8,0

701,3

701,3

 

 

 

-525,9

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

9

Rầy xanh

0,9 - 4,3

5,0 - 8,0

633,2

633,2

 

 

 

-478,6

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng

10

Rệp sáp

Bưởi

1,3

13,1

45,5

45,5

 

 

 

45,5

 

Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2018 Toàn tỉnh 04/10/2018 10/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 9/2018 Toàn tỉnh 27/09/2018 03/10/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 9, dự báo sâu bệnh tháng 10/2017 - 9/2018 Toàn tỉnh 01/09/2018 30/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2018 Toàn tỉnh 20/09/2018 26/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2018 Toàn tỉnh 13/09/2018 19/09/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày và dự báo cuối vụ - 9/2018 Toàn tỉnh 06/09/2018 12/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2018 Toàn tỉnh 06/09/2018 12/09/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2018 Toàn tỉnh 29/08/2018 05/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 - 9/2018 Toàn tỉnh 30/08/2018 05/09/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9/2018 - 8/2018 Toàn tỉnh 01/08/2018 31/08/2018