Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 (Số 43/2018). Phú Thọ.

Tuần 43. Tháng 10/2018. Ngày 25/10/2018
Từ ngày: 18/10/2018. Đến ngày: 24/10/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  43/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
18 tháng 10 năm 2018 đến ngày 24 tháng 10 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23 - 24,50 C; Cao 30 - 320C; Thấp 19 - 220C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa có nơi mưa to, đêm và sáng trời rét, ngày trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.193ha

Sinh trưởng : 5 lá - xoáy nõn

- Rau đông

Diện tích: 3.371ha

Sinh trưởng : cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 29,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 5,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 4,4%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 14,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập,Tam Nông, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 164,6 ha.

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,1 - 1,0 con/m2, cao 2,4 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 33,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 33,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 4,0%, cao 13,3%; diện tích nhiễm 44,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 24,6 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

2. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 1,6 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2%, cao 10%; diện tích nhiễm 7,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 7,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 6,0 con/m2, cao 8,0 - 11 con/m2, cục bộ 20 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 3,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 5,0%, cao 16,6%; diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 1,6 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 1,2 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 18,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông,  Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 14,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,7 ha.

Ngoài ra:Sâu tơ, sâu khoang, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 5,0 - 8,0%, diện tích nhiễm 352,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 352,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,4%; cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 873,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 404,7 ha.

- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,2%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 566,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 24,5 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:Rệp, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sâu đục thân đục cành, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng hoai mục, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 10 năm 2018 đến ngày 24 tháng 10 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,9

12,5

29,2

29,2

 

 

 

5,4

 

Phù Ninh

2

Bệnh sinh lý

2,0 - 4,4

8,0 - 12

14,2

14,2

 

 

 

-164,6

 

Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê

3

Sâu cắn lá

0,1 - 1,0

2,4 - 4,0

33,4

33,4

 

 

 

33,4

 

Thanh Thủy

4

Sâu đục thân, bắp

2,1 - 4,0

13,3

44,3

44,3

 

 

 

24,6

 

Tam Nông, Thanh Thủy

5

Bệnh sương mai

Rau các loại

0,1

5,0

1,6

1,6

 

 

 

1,6

 

Việt Trì

6

Bệnh thối nhũn VK

1,2

10

7,6

7,6

 

 

 

7,6

 

Việt Trì

7

Bọ nhảy

2,0 - 6,0

8,0 - 11; CB 20(LT)

1,2

1,2

 

 

 

-3,4

1,2

Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa

8

Rệp

0,9 - 5,0

16,6

1,6

1,6

 

 

 

1,6

 

Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa

9

Sâu xanh

 

0,5 - 1,2

3,0 - 5,0

18,7

18,7

 

 

 

14,7

2,7

Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê

10

Bọ cánh tơ

Chè

 

0,6 - 4,0

5,0 - 8,0

352,9

352,9

 

 

 

352,9

 

Tân Sơn, Đoan Hùng

11

Bọ xít muỗi

1,0 - 4,4

6,0 - 10

873,2

873,2

 

 

 

404,7

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê

12

Rầy xanh

0,5 - 4,2

5,0 - 8,0

566,2

566,2

 

 

 

24,5

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2018 Toàn tỉnh 11/10/2018 17/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2018 Toàn tỉnh 04/10/2018 10/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 9/2018 Toàn tỉnh 27/09/2018 03/10/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 9, dự báo sâu bệnh tháng 10/2017 - 9/2018 Toàn tỉnh 01/09/2018 30/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2018 Toàn tỉnh 20/09/2018 26/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2018 Toàn tỉnh 13/09/2018 19/09/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày và dự báo cuối vụ - 9/2018 Toàn tỉnh 06/09/2018 12/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2018 Toàn tỉnh 06/09/2018 12/09/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2018 Toàn tỉnh 29/08/2018 05/09/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 - 9/2018 Toàn tỉnh 30/08/2018 05/09/2018