SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 44/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 31 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 10 năm 2018 đến ngày 31
tháng 10 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23,5 - 24,50 C;
Cao 30 - 320C; Thấp 20 - 220C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén, sau đó chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh
lục địa được tăng cường, nên đêm có mưa rải rác, ngày có mưa nhỏ vài nơi; sáng sớm trời
lạnh, trưa
chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.127 ha
|
Sinh trưởng : 7 lá - xoáy
nõn - trỗ cờ
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.696 ha
|
Sinh trưởng : cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả
- thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 3,2 - 8,0%, cao 10 - 16,5%; diện tích nhiễm 93,1 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 30,2 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ
hại phổ biến 5,6 - 9,0%, cao 20,4%; diện tích nhiễm 47 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 96,1 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
hại phổ biến 2,8%, cao 16,7%; diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 44,7 ha.
- Bệnh huyết dụ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4%, cao 10%;
diện tích nhiễm 12,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với
CKNT 12,5 ha.
- Ngoài ra: Sâu cắn lá,
chuột, bệnh khô vằn hại rải rác.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
5,0 - 10
con/m2, cao 25 con/m2; diện tích nhiễm 10,3 ha
(Nhiễm nhẹ 7,4 ha, trung bình 2,8 ha) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 7,3 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 21,1 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Sơn, Phú Thọ, Lâm Thao,
Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 1,7 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,0
- 4,0 con/m2, cao 10 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 2,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 0,1 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh sương mai hại
rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,3%;
cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 610,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so
với CKNT 108,9 ha.
- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Tân Sơn, Yên
Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 352,1 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 248,5 ha.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại tại huyện Yên Lập; tỷ lệ
hại phổ biến 0,2 - 1,9%; cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 238,3 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 238,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa;
tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 5,0 - 6,0%, diện tích nhiễm 227,6 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 111,6 ha.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm xám phát sinh và
gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:Rệp, ruồi đục quả, bệnh chảy
gôm, sâu đục thân đục cành, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây
bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh huyết
dụ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ.
2. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu khoang hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây
hại rải rác trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô
đông: Tập
trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2. Trên
rau: Tiếp
tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng hoai mục, sử
dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn.
Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan
2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),
Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây
bưởi: Cắt
tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã thu hoạch, chỉ phun phòng
trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|