Thứ Ba, 7/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 06, dự báo sâu bệnh tháng 07/2019 (Số 186/2019). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2019. Ngày 02/07/2019
Từ ngày: 01/06/2019. Đến ngày: 30/06/2019

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  186 /TB-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày  02 tháng 7 năm 2019

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 6/2019

                            Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 7/2019

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 6/2019:

1. Trên mạ mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm trứng 3,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh; tăng so với CKNT 0,6 ha.

2. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 550,3 ha (Nhiễm nhẹ 493,9 ha, trung bình 56,4 ha); tăng so với CKNT 127,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 69,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 91,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 91,6 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Gây hại hầu hết các huyện thành thị. Diện tích nhiễm 520,7 ha (Nhiễm nhẹ 282,9 ha, trung bình 195,9 ha, nặng 41,9 ha (Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba); tăng so với CKNT 520,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 336,8 ha. (Kết quả phòng trừ tốt đạt 90 - 100%).

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.684,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.446,7 ha, trung bình 237,5 ha) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 52 ha. Diện tích đã phòng trừ 237,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.238,1 ha (Nhiễm nhẹ 841,7 ha, trung bình 396,4 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 104,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 321,5 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.016,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 603 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 792,4 ha (Nhiễm nhẹ 644,2 ha, trung bình 148,2 ha) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 441,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.

5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ rải rác, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh chết ngược trên cây keo gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 7/2019:

1. Trên mạ mùa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ. Rầy các loại, châu chấu, cào cào hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Trà sớm cuối đẻ nhánh, trà trung đang đẻ rộ).

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình.

- Chuột: Dự báo gây hại mạnh hơn năm 2018, nhất là ruộng gần khu vực chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

3. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn cây non tới xoáy nõn, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

  5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bọ xít vai nhọn, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

  6. Trên cây lâm nghiệp: Trưởng thành sâu xanh ăn lá bồ đề di chuyển và đẻ trứng, dự kiến sâu non nở rộ từ ngày 7 tháng 7 năm 2019 trở đi mức độ gây hại trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng. Các huyện có diện tích trồng bồ đề cần lưu ý nhất là Tân Sơn và Thanh Sơn. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

  III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

* Tăng cường công tác chỉ đạo theo văn bản số 873/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Giám đốc Sở NN&PTNT, về việc tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2019.

  1. Trên lúa:

  - Tiếp tục theo dõi chặt chẽ và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng DTDB chính xác sâu non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7. Phun thuốc khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Tổ chức diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (giữa đến cuối tháng 7). Diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

  2. Trên ngô hè:

  - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...).

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

  4. Trên cây bưởi:

 - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

 - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Ruồi đục quả: Sử dụng túi lưới màu trắng  để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  5. Trên cây lâm nghiệp:

 - Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC, ... .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

 - Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ, để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

  Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  BVTV (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã Ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 06 năm 2019 đến ngày 30 tháng 06 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân (bướm)

Mạ

0,05 - 0,2

0,3 - 0,5

2,8

2,8

 

 

 

2,8

 

Phù Ninh

2

Sâu đục thân (trứng)

0,02 - 0,05

0,1 - 0,3;CB 0,5 - 1,0(VL-LT)

3,6

3,6

 

 

 

0,6

 

Phù Ninh

3

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,1 - 0,9

1,0 - 4,0; CB6 (LT,ThS)

407,7

376,3

31,4

 

 

134,1

44,5

Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

4

Sâu cuốn lá nhỏ

5,0 - 16

24 - 35

91,6

91,6

 

 

 

91,6

 

Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Yên Lập

5

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,5

1,0 - 3,2

142,6

117,6

25

 

 

-6,6

25

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

2,0 - 4,0

8,0 - 10;CB 12-18(TB, PN, TN,HH)

520,7

282,9

195,9

41,9

 

520,7

336,8

Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ

7

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 4,0

5,0 - 12

1.684,2

1.446,7

237,5

 

 

-52

237,5

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

8

Bọ xít muỗi

0,5 - 4,0

6,0 - 14

1.238,1

841,7

396,4

 

 

-104,1

321,5

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn,Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn

9

Rầy xanh

0,6 - 4,9

6,0 - 8,0

1.016,4

1.016,4

 

 

 

-603

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba

10

Nhện đỏ

0,6 - 5,4

8,0 - 16; CB 24(ThS)

792,4

644,2

148,2

 

 

441,6

148,2

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 - 6/2019 Toàn tỉnh 21/06/2019 27/06/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2019 Toàn tỉnh 14/06/2019 20/06/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2019 Toàn tỉnh 07/06/2019 13/06/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2019 Toàn tỉnh 31/05/2019 06/06/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2019 - 5/2019 Toàn tỉnh 01/05/2019 31/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2019 Toàn tỉnh 24/05/2019 30/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2019 Toàn tỉnh 17/05/2019 23/05/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày, dự báo cuối vụ và BPPT - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 15/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 16/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2019 Toàn tỉnh 03/05/2019 09/05/2019