Thứ Ba, 7/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 (Số 26/2019). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2019. Ngày 27/06/2019
Từ ngày: 21/06/2019. Đến ngày: 27/06/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  26 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
21 tháng 06 năm 2019 đến ngày 27 tháng 6 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  31 - 330 C; Cao 36 - 390C; Thấp 26 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía tây kết hợp với đới gió tây nam gây hiệu ứng phơn mạnh nên ở các nơi trong tỉnh xảy ra nắng nóng và nắng nóng gay gắt diện rộng (vào ngày 21,22/6; giữa kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén có trục đi qua Bắc Bộ kết hợp với hội tụ gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đêm và sáng có mưa, mưa rào và rải rác có dông, một số nơi có mưa rất to và dông. Nền nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm tăng cao, thời tiết mát mẻ, dễ chịu. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.126,3 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - đẻ nhánh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 4.612 ha

Sinh trưởng: Cấy - bén rễ

- Mạ mùa

Diện tích: 307 ha

Sinh trưởng : Gieo - 3 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 2.502 ha

Sinh trưởng : Gieo - 7 lá

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng:  Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba; mật độ phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2, cục bộ 6,0 con/m2 (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 277,7 ha (Nhiễm nhẹ 248,3 ha, trung bình 29,4 ha); tăng so với CKNT 9,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,4 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba,Yên Lập; mật độ phổ biến 6,0 - 16 con/m2, cao 24 - 35 con/m2 (phát dục chủ yếu tuổi 2,3); diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 10 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng:  Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 142,6 ha (Nhiễm nhẹ 117,6 ha, trung bình 25 ha); giảm so với CKNT 6,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 25 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,9 - 1,8 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2, cục bộ 9,0 - 10 con/m2 (Hạ Hòa, Thanh Ba); Diện tích nhiễm  310,1 ha (Nhiễm nhẹ 220,5 ha, trung bình 77,7 ha, nặng 11,9 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê, Phú Thọ; tăng so với CKNT 310,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,6 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9%, cao 5,4 - 12%; diện tích nhiễm 1.495,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.257,7 ha, trung bình 237,5 ha) tại Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba,Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 226,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 237,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,6 - 10%; diện tích nhiễm 782,4 ha (Nhiễm nhẹ 582,3 ha, trung bình 200,1 ha) tại Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 65,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 200,1 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,3%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 704,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 33,5 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,5%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 332,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 332,1 ha.

5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, hại nhẹ. Rầy các loại, châu chấu, cào cào hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh sinh lý, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Do loại sâu này là loài sâu đa thực và gối nhiều lứa trong vụ, Sâu non gây hại khi ngô mới được 2 lá trở đi. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng trên những diện tích ngô trồng bãi ven sông, suối và diện tích cao hạn không cấy lúa chuyển sang trồng ngô.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bọ xít vai nhọn, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ mùa:

- Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi làm cỏ sục bùn kết hợp với việc ngắt bỏ bao cuốn, tổ cũ, giết sâu bằng biện pháp thủ công.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu:

+Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp  (IPM), trong đó chú trọng thực hiện các biện pháp canh tác, thủ công để phòng ngừa sớm: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; sới, phay để phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, sen canh với cây trồng khách như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

+ Ưu tiên biện pháp sinh học , sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên, có xu thể gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ và sâu xanh bồ đề, để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 06 năm 2019 đến ngày 27 tháng 6 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,1 - 0,7

1,0 - 4,0; CB 6(ThS)

277,7

248,3

29,4

 

 

9,3

29,4

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

2

Sâu cuốn lá nhỏ

6,0 - 16

24 - 35

10

10

 

 

 

10

 

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,5

1,0 - 3,2

142,6

117,6

25

 

 

-6,6

25

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,9 - 1,8

3,0 - 7,0; CB 9,0 - 10(HH,TB)

310,1

220,5

77,7

11,9

 

310,1

90,6

Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê, Phú Thọ

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,8

5,4 - 12

1.495,2

1.257,7

237,5

 

 

226,5

237,5

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

6

Bọ xít muỗi

0,6 - 4,0

5,6 - 10

782,4

582,3

200,1

 

 

65,4

200,1

Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

7

Rầy xanh

1,1 - 4,3

6,0 - 8,0

704,8

704,8

 

 

 

33,5

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

8

Nhện đỏ

1,5 - 4,5

6,0 - 12

332,1

332,1

 

 

 

332,1

 

Tân Sơn, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2019 Toàn tỉnh 14/06/2019 20/06/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2019 Toàn tỉnh 07/06/2019 13/06/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2019 Toàn tỉnh 31/05/2019 06/06/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2019 - 5/2019 Toàn tỉnh 01/05/2019 31/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2019 Toàn tỉnh 24/05/2019 30/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2019 Toàn tỉnh 17/05/2019 23/05/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày, dự báo cuối vụ và BPPT - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 15/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 16/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2019 Toàn tỉnh 03/05/2019 09/05/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2019 Toàn tỉnh 02/05/2019 08/05/2019