Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 (Số 18/2022). Phú Thọ.

Tuần 18. Tháng 5/2022. Ngày 05/05/2022
Từ ngày: 28/04/2022. Đến ngày: 04/05/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 18/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 05 tháng 5 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 4 năm 2022 đến ngày 05 tháng 5 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,8 - 28,90C; Cao 29 - 320C; Thấp 18 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa, mưa rào và dông; giữa đến cuối kỳ đêm không mưa, ngày trời nắng, nắng khô. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.698 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ bông

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: Phun râu - làm hạt -chín sữa

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

28/4

29/4

30/4

1/5

2/5

3/5

4/5

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 4,4 %, cao 11,1 - 25,3 %, cục bộ 30 - 42,8% (Tam Nông, Thanh Thủy); diện tích nhiễm 2.809,5 ha (Nhiễm nhẹ 2.136,1 ha, trung bình 663,6 ha, nặng 9,8 ha (Tam Nông)) tại huyện hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.200,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 564,8 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,6 - 4,2%, cao 6,0 - 16%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 74,91 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Lâm Thao, Phủ Ninh; giảm so với CKNT 30,79 ha. Diện tích đã phòng trừ 74,71 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 5,2 - 6,2%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 0,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 0,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,2 ha.

- Châu chấu: Đã xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác trên bờ cỏ tại Khu 4 xã Ngọc Quan và di chuyển xuống lúa và gây hại. Phát dục chủ yếu tuổi 2. Diện tích nhiễm 0,18 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,18 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 7,6 %, cao 12,5 - 25 %, cục bộ 36,8% (Tam Nông) ; diện tích nhiễm 1.498,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.073,4ha, trung bình 425 ha) tại các huyện Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 36,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 424,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,3%, cao 4,0 - 12%; diện tích nhiễm 145 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Phù Ninh; tăng so với CKNT 145 ha. Diện tích đã phòng trừ 133,3 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 12,2 - 70 con/m2, cao 120 - 750 con/m2. Diện tích nhiễm 23,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 107 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,1 - 8,0%, cao 10 - 15%. Diện tích nhiễm 301,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 127,7 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 6,6 - 14%. Diện tích nhiễm 20,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 11,8 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,1 - 4,4 %, cao 9,0 - 16,2%. Diện tích nhiễm 11,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 11,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 826,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 178 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,6%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 766,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 46,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,8%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 453,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên lập; giảm so với CKNT 429,4 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu: Các huyện đã xuất hiện châu chấu từ năm trước cần chú ý điều tra mở rộng, phát hiện kịp thời và xử lý sớm tránh gây thiệt hại.

Ngoài ra: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo, vào cuối kỳ trên địa bàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải rác. Cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn, sâu đục thân, bọ xít dài, ... để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Trên những diện tích nhiễm rầy hằng năm (Ổ rầy), khi phun phòng trừ bệnh bạc lá,  khô vằn, .... nên phun kết hợp với thuốc trừ rầy để hạn chế cháy rầy vào cuối vụ. Khi phun xong, cần thu gom bao gói thuốc BVTV để đúng nơi quy định của địa phương để tránh gây ô nhiễm môi trường.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 28 tháng 4 năm 2022 đến ngày 05 tháng 5 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

2,1 - 4,4

11,1 - 25,3; CB30 - 42,8(TN,TT)

2.809,5

2.136,1

663,6

9,8

 

1.200,4

564,8

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

0,6 - 4,2

6,0 - 16

74,91

74,91

 

 

 

-30,79

74,71

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Lâm Thao, Phù Ninh

3

Bệnh đạo ôn lá

5,2 - 6,2

 

0,2

0,2

 

 

 

0,2

0,2

Yên Lập

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

3,3 - 7,6

12,5 - 25; CB36,8(TN)

1.498,4

1.073,4

425,0

 

 

-36,5

424,9

9/13 huyện, thành, thị

5

Bệnh bạc lá

0,2 - 2,3

4,0 - 12

145,0

145,0

 

 

 

145,0

133,3

Hạ Hòa, Phù Ninh

6

Rầy các loại

12,2 - 70

120 - 750

23,9

23,9

 

 

 

-107,0

 

Tân Sơn

7

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,1 - 8,0

10 - 15

301,5

301,5

 

 

 

127,7

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ

8

Sâu đục thân, bắp

0,5 - 3,3

6,6 - 14

20,2

20,2

 

 

 

-11,8

 

Thanh Ba

9

Bệnh đốm lá lớn

1,1 - 4,4

9,0 - 16,2

11,3

11,3

 

 

 

11,3

 

Tam Nông

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 4,0

6,0 - 10

826,3

744,3

82,0

 

 

178,0

82,0

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

11

Rầy xanh

0,7 - 2,6

5,0 - 8,0

766,8

766,8

 

 

 

46,3

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

12

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,8

3,0 - 8,0

453,1

453,1

 

 

 

-429,4

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2022 Toàn tỉnh 22/04/2022 28/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 20/04/2022 26/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2022 Toàn tỉnh 15/04/2022 21/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 13/04/2022 19/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2022 Toàn tỉnh 08/04/2022 14/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022