SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 18/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 05 tháng 5 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 4 năm 2022 đến ngày 05 tháng 5
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27,8 - 28,90C;
Cao 29 - 320C;
Thấp 18 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc nên thời tiết trong tỉnh đêm
và sáng sớm trời lạnh, có mưa, mưa rào và dông; giữa đến cuối kỳ đêm
không mưa, ngày trời nắng, nắng khô. Cây trồng sinh trưởng
và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Chín
sữa - chín sáp
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 23.451 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
bông - phơi màu
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 11.698 ha
|
Sinh trưởng: Đòng -
trỗ bông
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.723 ha
|
Sinh trưởng: Phun
râu - làm hạt -chín sữa
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
28/4
|
29/4
|
30/4
|
1/5
|
2/5
|
3/5
|
4/5
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại phổ biến 2,1 - 4,4 %, cao 11,1 - 25,3 %,
cục bộ 30 - 42,8% (Tam Nông, Thanh Thủy); diện tích nhiễm 2.809,5
ha (Nhiễm nhẹ 2.136,1 ha, trung bình 663,6 ha, nặng 9,8 ha (Tam Nông)) tại huyện
hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.200,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 564,8 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá
phổ biến 0,6 - 4,2%, cao 6,0 - 16%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 74,91
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy,
Yên Lập, Lâm Thao, Phủ Ninh; giảm so với CKNT 30,79 ha. Diện tích đã phòng trừ 74,71 ha.
- Bệnh
đạo ôn lá: Tỷ
lệ bệnh trên lá phổ biến 5,2 - 6,2%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 0,2
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 0,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 0,2 ha.
- Châu chấu: Đã xuất hiện và gây
hại nhẹ rải rác trên bờ cỏ tại Khu 4 xã Ngọc Quan và di chuyển xuống lúa và gây
hại. Phát dục chủ yếu tuổi 2. Diện tích nhiễm 0,18 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,18
ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh
khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 7,6 %, cao 12,5
- 25 %, cục bộ 36,8% (Tam Nông) ; diện
tích nhiễm 1.498,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.073,4ha, trung bình 425 ha) tại các huyện Tam Nông, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn;
giảm so với CKNT 36,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 424,9 ha.
- Bệnh
bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,3%, cao 4,0 - 12%; diện tích nhiễm 145 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Phù Ninh; tăng so với CKNT 145 ha. Diện tích đã phòng trừ 133,3
ha.
- Rầy
các loại: Mật
độ phổ biến 12,2 - 70 con/m2,
cao 120 - 750 con/m2. Diện
tích nhiễm 23,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tân Sơn; giảm so
với CKNT 107 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ
biến 1,1 - 8,0%, cao 10 - 15%. Diện tích nhiễm 301,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại
huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 127,7 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,5 - 3,3%,
cao 6,6 - 14%. Diện tích nhiễm 20,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Ba; giảm so
với CKNT 11,8 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ
biến 1,1 - 4,4 %, cao 9,0 - 16,2%. Diện tích nhiễm 11,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 11,3 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 826,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba;
tăng so với CKNT 178 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,6%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 766,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 46,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,8%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 453,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên lập; giảm so với CKNT 429,4 ha.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Châu chấu: Các huyện đã xuất
hiện châu chấu từ năm trước cần chú ý điều tra mở rộng, phát hiện kịp thời và
xử lý sớm tránh gây thiệt hại.
Ngoài ra: Sâu ong
ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ.
6. Trên cây ăn quả: Nhện
các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, loét hại rải
rác trên cây
bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan
và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Theo
dự báo, vào cuối kỳ trên địa bàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc,
bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất
hiện nguồn bệnh.
- Rầy các
loại: Trong kỳ tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại
cục bộ trên các trà lúa vào giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.
Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải
rác. Cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.
2. Trên ngô
xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục
thân, bắp, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ
xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, loét hại
rải rác trên
cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên
cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ:
Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh,
cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP,
Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ
rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ
rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25
EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn, sâu đục
thân, bọ xít dài, ... để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Trên
những diện tích nhiễm rầy hằng năm (Ổ rầy), khi phun phòng trừ bệnh bạc
lá, khô vằn, .... nên phun kết hợp với
thuốc trừ rầy để hạn chế cháy rầy vào cuối vụ. Khi phun xong, cần thu gom bao
gói thuốc BVTV để đúng nơi quy định của địa phương để tránh gây ô nhiễm môi
trường.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi:
Giai
đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh loét: Khi cây
có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan
2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu
đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non
khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|