Chủ Nhật, 22/6/2025

Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2024 (Số 592/2024). Phú Thọ.

Tuần 45. Tháng 10/2024. Ngày 06/11/2024
Từ ngày: 01/10/2024. Đến ngày: 31/10/2024

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  592/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 11 năm 2024

 

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 10/2024

Dự báo tình hình SVGH tháng 11/2024

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 10/2024:

1. Trên cây ngô

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 459,3 ha (Nhiễm nhẹ 355,7 ha, trung bình 98,2 ha, nặng 5,4 ha). Diện tích đã phòng trừ 149,1 ha.

2. Trên cây rau:  

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 25 ha (Nhiễm nhẹ 23,8 ha, trung bình 1,2 ha). Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rệp: Diện tích nhiễm 6,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diễn tích nhiễm 881,4 ha (Nhiễm nhẹ 799,4 ha, trung bình 82 ha). Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ cánh tơ: Diễn tích nhiễm 437,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rầy xanh: Diễn tích nhiễm 193,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

4. Trên cây ăn quả (bưởi):

- Ruồi đục quả: Diện tích nhiễm 55,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 11/2024:

1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm, sâu đục thân, cành gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

1.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

1.4. Trên cây ăn quả (bưởi):

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (Ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 10 năm 2024 đến ngày 31 tháng 10 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 1,1

2,0 - 6,0; CB8,8(HH)

459,3

355,7

98,2

5,4

 

86,8

149,1

Huyện Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao

2

Sâu xanh

Rau đông

0,4 - 1,7

2,0 - 6,0; CB12(LT)

25

23,8

1,2

 

 

6,7

1,2

Huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

3

Bọ nhảy

1,4 - 3,2

5,0 - 15

12,2

12,2

 

 

 

10,7

 

Huyện Lâm Thao, Tam Nông

4

Rệp

3,2

17

6,7

6,7

 

 

 

6,7

 

TP.Việt Trì

5

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 1,9

4,0 - 8,0; CB11 - 15(ThS)

881,4

799,4

82

 

 

-114,2

82,0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

6

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,6

3,0 - 6,0

437,4

437,4

 

 

 

-37

 

Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

7

Rầy xanh

0,4 - 1,4

3,0 - 6,0

193,9

193,9

 

 

 

159,3

 

Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

8

Ruồi đục quả

Bưởi

0,2

2,8

55,4

55,4

 

 

 

-6,2

 

Huyện Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2024 Toàn tỉnh 01/11/2024 07/11/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2024 Toàn tỉnh 25/10/2024 31/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2024 Toàn tỉnh 18/10/2024 24/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2024 Toàn tỉnh 11/10/2024 17/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2024 Toàn tỉnh 04/10/2024 10/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2024 Toàn tỉnh 27/09/2024 03/10/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 09, DB tháng 10/2024 - 9/2024 Toàn tỉnh 01/09/2024 30/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2024 Toàn tỉnh 20/09/2024 26/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2024 Toàn tỉnh 13/09/2024 19/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2024 Toàn tỉnh 06/09/2024 12/09/2024