CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 45/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 07 tháng 11 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 01 tháng
11 năm 2024 đến ngày 07 tháng 11 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20,5 - 24,5 oC. Cao nhất: 24 - 29oC. Thấp nhất: 18 - 21oC
Độ ẩm trung bình: 69,5 - 72,5%. Cao nhất: 82 - 85%. Thấp nhất: 57 - 60%.
Trong
kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, nhiều mây, ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ
ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng trời rét, âm
u, nhiều mây, rải rác có mưa vài nơi, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Thu hoạch xong
|
8.467,9
|
8.467,9
|
Lúa trung
|
Thu hoạch xong
|
14.158,1
|
14.158,1
|
Tổng
|
22.626
|
22.626
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
5 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
6.410,4
|
|
- Cây rau
|
Gieo - cây con - PTTL
|
5.043,3
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả - thu hoạch
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây ngô đông (5 lá-xoáy
nõn-trỗ cờ)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,8
|
1,0-5,0
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,3-4,0
|
6,0-12
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,6-3,9
|
6,0-14
|
|
|
4
|
Sâu cắn lá
|
0,7
|
4,0
|
|
|
5
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0,06-0,2
|
1,0-2,0
|
|
|
6
|
Rệp cờ
|
0,1
|
6,0
|
|
|
II
|
Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ nhảy
|
1,0-5,4
|
8,0-12
|
32
|
|
2
|
Sâu xanh
|
0,2-0,8
|
2,0-10
|
|
|
3
|
Rệp
|
0,7-1,4
|
6,0-7,0
|
|
|
4
|
Sâu tơ
|
0,8-0,8
|
3,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh
sương mai
|
0,4
|
5,0
|
|
|
II
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
0,3-1,5
|
3,4-6,0
|
12
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4-1,7
|
3,2-8,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,6
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Phát triển
quả-thu hoạch)
|
1
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,1-1,6
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-1,6
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
132,1
|
76,4
|
0
|
0
|
208,5
|
76,4
|
Huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm
Thao, Yên Lập
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
61,9
|
0
|
0
|
0
|
61,9
|
0
|
Huyện Tam
Nông, Thanh Thủy, Yên Lập
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ nhảy
|
4,9
|
2,7
|
0
|
0
|
7,6
|
2,7
|
Huyện Lâm
Thao
|
2
|
Sâu xanh
|
70,8
|
0
|
0
|
0
|
70,8
|
0
|
Huyện Lâm Thao, Tam Nông,
TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Cẩm Khê
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
137,9
|
82,0
|
0
|
0
|
219,9
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Yên Lập, Tân Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
318,0
|
0
|
0
|
0
|
318,0
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Rầy xanh
|
258,1
|
0
|
0
|
0
|
258,1
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây ngô (3
lá-xoáy nõn-trỗ cờ)
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 208,5 ha (Nhiễm nhẹ
132,1 ha, trung bình 76,4 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập; tăng
so với CKNT 168,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 76,4 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 61,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Yên Lập; giảm so với
CKNT 105,2 ha.
3.2. Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
- Bọ
nhảy hại
nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 7,6 ha (Nhiễm nhẹ 4,9 ha, trung bình 2,7 ha)
tại huyện Lâm Thao; giảm so
với CKNT 1,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,7 ha.
- Sâu xanh bướm trắng hại
nhẹ; diện tích nhiễm 70,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt
Trì, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 35 ha.
3.3
Cây chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ
đến trung bình;
diện tích nhiễm 219,9 ha (Nhiễm nhẹ 137,9 ha, trung bình
82 ha)
tại huyện Thanh Sơn, Yên lập, Tân Sơn; giảm
so với CKNT 112,1
ha.
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 318 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 753,7 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 258,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng
so với CKNT 258,1 ha.
III. DỰ KIẾN
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7
NGÀY TỚI
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại
nhẹ đến trung bình; Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại rải
rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ
đến trung bình. Sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh sương mai hại rải
rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,
đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm, sâu đục thân, cành gây hại nhẹ rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1.1. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
1.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan
2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben
2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
1.4. Trên câyăn quả (bưởi):
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|