CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 16/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 15 tháng 4 năm 2014
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 4 đến ngày 20 tháng 4 năm 2014)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 26 0C; Cao: 30 0C; Thấp: 22 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ, đêm và sáng sớm có sương, ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Lúa chiêm- xuân sớm: 410 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Làm đòng- trỗ thấp thoi.
- Lúa xuân trung: 264 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, .; GĐST: Làm đòng- đòng già.
- Lúa xuân muộn: 2635,4 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Syn 6, TBR 45, JO2, KD,…; GĐST: cuối đẻ nhánh- đứng cái- làm đòng.
- Cây ngô đông: Giống: LVN 4, LVN 99, ngô nếp…; GĐST: TH.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn
|
Chuột
|
0,8
|
4
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,9
|
4
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
2,5
|
12
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
36,5
|
160
|
|
Lúa xuân trung
|
Chuột
|
1,0
|
7
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,9
|
3
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
5,1
|
22
|
C3
|
Rầy các loại
|
52,4
|
240
|
|
Lúa xuân
sớm
|
Chuột
|
0,8
|
3
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,6
|
3
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
2,6
|
8
|
C3
|
Rầy các loại
|
48,8
|
200
|
|
Chè
|
Bọ cánh tơ
|
2,7
|
6
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,5
|
8
|
|
Nhện đỏ
|
2,0
|
4
|
|
Rầy xanh
|
2,8
|
8
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36,5
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Lúa xuân trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
22
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52,4
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Lúa xuân
sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,6
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48,8
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,7
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn
|
1- 3
|
4
|
|
|
|
|
- 124,8
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1- 4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
4- 6
|
12
|
149,6
|
149,6
|
|
|
- 224,8
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
4
|
Rầy các loại
|
40- 120
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân trung
|
1- 2
|
7
|
26,4
|
26,4
|
|
|
- 16,8
|
12,7
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1- 3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
4- 8
|
22
|
40,2
|
40,2
|
|
|
- 87,7
|
13,8
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
4
|
Rầy các loại
|
40- 120
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân sớm
|
2
|
3
|
41,0
|
41,0
|
|
|
+ 41
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1- 3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
4- 8
|
8
|
|
|
|
|
- 14,5
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
4
|
Rầy các loại
|
40- 120
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
4
|
6
|
106,5
|
106,5
|
|
|
+ 106,5
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Thanh Vân
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
4
|
8
|
125,8
|
125,8
|
|
|
+ 125,8
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Thanh Vân
|
3
|
Nhện đỏ
|
4
|
4
|
|
|
|
|
- 106,5
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Thanh Vân
|
4
|
Rầy xanh
|
4
|
8
|
157,8
|
157,8
|
|
|
- 125,7
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Thanh Vân
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa chiêm xuân: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên một số ruộng cấy giống nhiễm như: nếp, X21, Xi23 ...( Diện tích nhiễm khoảng 2 ha có tỷ lệ lá hại 50%, cục bộ tại Đỗ Xuyên); Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng cấy dày, lá rậm rạp, bón nhiều đạm; chuột gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ hại ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn, ruộng khô hạn; rầy các loại gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít đen, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan gây hại mạnh trên các trà, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng. Ngoài ra bọ xít dài, ruồi đục nõn, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra bệnh thán thư, bệnh phồng lá chè, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 15 tháng 4 năm 2014
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|