SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 45/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 8 tháng 11 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 2 tháng 11 năm 2017 đến ngày 8 tháng 11 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21,5 - 22,50C, Cao 27 - 290C, Thấp 15 - 170C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời nhiều mây, không mưa,
sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.809,4 ha
|
Sinh trưởng: trỗ cờ -
phun râu - làm hạt
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 3.754,6 ha
|
Sinh trưởng: cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ
biến 2,2 - 6,7%, cao 8,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 114,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ),
tăng so với CKNT 61,1 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,8 - 5,0%, cao 8,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 100,5 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với CKNT 65,5 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh
phổ biến 2,1 - 5,7%, cao 8,0 - 19,4%. Diện tích nhiễm 50,6 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 19,6 ha.
- Rệp cờ: Tỷ lệ hại phổ biến
2,3 - 8,0%, cao 10 - 13,3%; diện tích nhiễm 39,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy, tăng so với CKNT 39,8 ha.
- Sâu cắn lá: Mật độ
trung bình 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 32,1ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với cùng
kỳ năm trước 11,3 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
1,0 - 2,5 con/m2; cao 3,2 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 25,7 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 72,7 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 6,5 - 15%; diện tích nhiễm 17,5 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ); tăng so với CKNT 4,7 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,5
- 6,4 con/m2; cao 10 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 16,3 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh,
tăng so với cùng kỳ năm trước 5,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0
- 6,0 con/m2; cao 16,7 con/m2; diện tích nhiễm 2,5 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với cùng kỳ năm trước 15,3 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh thối nhũn vi
khuẩn hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0
- 10%. Diện tích nhiễm 772,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 240,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%;
cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm 733,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 54,6 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 6,0%.
Diện tích nhiễm 122,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 330,5 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh
thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi
đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát
sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
5. Trên cây lâm nghiệp:
-
Trên bồ đề: Sâu xanh mật độ trung bình 10 - 15 con/cây, cao 30 - 40 con/cây, phát
dục chủ yếu tuổi 4, nhộng. Tổng diện tích nhiễm 4,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn.
Ngoài ra: Bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu
ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,
sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp cờ, sâu cắn lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh
sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Rệp,
bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp
sáp, nhện đỏ, sâu
vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh
thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác
trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác
trên nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp
thời hiệu quả. Bệnh chết héo ,
bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác
trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật
tổng hợp.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè:
- Bọ xít
muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC,
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Bọ cánh
tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG),
Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben
2.0EC (3.6WG),...
4. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong
giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh
hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian
cách ly.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh
ăn lá bồ đề: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trưởng thành.
- Bệnh chết
héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ
động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt
tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb,
Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG),
Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP,
Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|