Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 (Số 45/2017). Phú Thọ.

Tuần 45. Tháng 11/2017. Ngày 08/11/2017
Từ ngày: 02/11/2017. Đến ngày: 08/11/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  45/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 8 tháng 11 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
2 tháng 11 năm 2017 đến ngày 8 tháng 11 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 21,5 - 22,50C, Cao 27 - 290C, Thấp 15 - 170C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời nhiều mây, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.809,4 ha

Sinh trưởng: trỗ cờ - phun râu -  làm hạt

- Rau các loại

Diện tích: 3.754,6 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chín - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,2 - 6,7%, cao 8,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 114,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 61,1 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 5,0%, cao 8,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 100,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 65,5  ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,1 - 5,7%, cao 8,0 - 19,4%. Diện tích nhiễm 50,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 19,6 ha.

- Rệp cờ: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 8,0%, cao 10 - 13,3%; diện tích nhiễm 39,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, tăng so với CKNT 39,8 ha.  

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 32,1ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với cùng kỳ năm trước 11,3 ha.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 2,5 con/m2; cao 3,2 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 25,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 72,7 ha. 

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 6,5 - 15%; diện tích nhiễm 17,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4,7 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,5 - 6,4 con/m2; cao 10 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 16,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với cùng kỳ năm trước 5,8 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 6,0 con/m2; cao 16,7 con/m2; diện tích nhiễm 2,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với cùng kỳ năm trước 15,3 ha.

Ngoài ra: Rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  772,3  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với cùng kỳ năm trước 240,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  733,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 54,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%; cao 6,0%. Diện tích nhiễm  122,7  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với cùng kỳ năm trước 330,5 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên bồ đề: Sâu xanh mật độ trung bình 10 - 15 con/cây, cao 30 - 40 con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 4, nhộng. Tổng diện tích nhiễm 4,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp cờ, sâu cắn lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Rệp, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả. Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trưởng thành.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 2 tháng 11 năm 2017 đến ngày 8 tháng 11 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

2,2 - 6,7

8,0 - 16,7

114,6

114,6

 

 

 

61,1

 

Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ

2

Sâu đục thân, bắp

0,8 - 5,0

8,0 - 16,7

100,5

100,5

 

 

 

65,5

 

Thanh Thủy, Tam Nông

3

Bệnh đốm lá nhỏ

2,1 - 5,7

8,0 - 19,4

50,6

50,6

 

 

 

19,6

 

Tam Nông

 

Rệp cờ

2,3 - 8,0

10 - 13,3; CB23,3(TT)

39,8

39,8

 

 

 

39,8

 

Thanh Thủy

 

Sâu cắn lá

0,3 - 1,0

2,0 - 3,0

32,1

32,1

 

 

 

11,3

 

Phù Ninh

4

Sâu xanh

Rau cải

1,0 - 2,5

3,2 - 5,0

25,7

25,7

 

 

 

-72,7

 

Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh,Tam Nông

5

Bệnh sương mai

0,4 - 4,0

6,5 - 15

17,5

17,5

 

 

 

4,7

 

Tam Nông, Phù Ninh

6

Sâu tơ

1,5 - 6,4

10 - 13

16,3

16,3

 

 

 

5,8

 

Phù Ninh

7

Bọ nhảy

2,0 - 6,0

16,7

2,5

2,5

 

 

 

-15,3

 

Lâm Thao

8

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 4,0

5,0 - 10

772,3

772,3

 

 

 

-240,5

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

9

Rầy xanh

0,4 - 4,0

5,0 - 10

733,2

733,2

 

 

 

54,6

 

Thanh Sơn,Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng

10

Bọ cánh tơ

0,4 - 4,0

6,0

122,7

122,7

 

 

 

-330,5

 

Tân Sơn

11

Sâu xanh

Bồ đề

10 - 15

30 - 40

4,5

4,5

 

 

 

4,5

 

Thanh Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2017 Toàn tỉnh 19/10/2017 25/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2017 Toàn tỉnh 05/10/2017 11/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 10/2017 Toàn tỉnh 28/09/2017 04/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2017 Toàn tỉnh 21/09/2017 27/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2017 Toàn tỉnh 14/09/2017 20/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017