Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 (Số 34/2018). Phú Thọ.

Tuần 9. Tháng 2/2018. Ngày 01/03/2018
Từ ngày: 01/02/2018. Đến ngày: 28/02/2018

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 


Số: 34 /TB-BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 01  tháng 3 năm 2018

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 02/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 3/2018

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 02/2018:

1. Trên lúa xuân sớm:

Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 2,9%, cao 12 - 14%, cục bộ 26,6% (Việt Trì); diện tích nhiễm 32,1 ha (nhiễm nhẹ 24,6 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha), tăng so với CKNT 32,1 ha.

2. Trên lúa xuân trung:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 4,0 - 8,0%, cao 12 - 25%, cục bộ 50 - 55% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.022,7 ha (nhiễm nhẹ 696,7 ha, nhiễm trung bình 292,3 ha, nhiễm nặng 33,6 ha), tăng so với CKNT 762,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 61,7 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,4 - 1,4 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 392,1 ha (nhiễm nhẹ 355,6 ha, nhiễm trung bình 36,5 ha), tăng so với CKNT 363,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 60,9 ha.

3. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 5,0 - 8,0%, cao 14,2 - 16%, cục bộ 36% (Tam Nông); diện tích nhiễm 769,1 ha (nhiễm nhẹ 727,2 ha, nhiễm trung bình 41,9 ha), tăng so với CKNT 53,9 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 1,2 - 1,8 con/m2; diện tích nhiễm 514,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 83,2 ha.

4. Trên mạ xuân:

Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 4,0%, cao 20,4%; diện tích nhiễm 6,6 ha (nhiễm nhẹ 5,6 ha, nhiễm trung bình 1,0 ha), tăng so với CKNT 6,6 ha.

5. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,4 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2, cục bộ 12 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 38,4 ha (nhiễm nhẹ 37,5 ha; nhiễm trung bình 0,9 ha), tăng so với CKNT 38,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,1 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 3,1 con/m2; cao 5,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 9,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 9,2 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,3 - 3,3%; cao 10,0%; diện tích nhiễm 0,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 0,9 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,9 con/m2; cao 25 con/m2; diện tích nhiễm 0,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 0,4 ha.

6. Trên ngô xuân:

- Sâu xám: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,7%, cao 2,5 - 6,0%; diện tích nhiễm 76,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 58,3 ha.

7. Trên cây ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

8. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 03/2018:

1. Trên lúa xuân:

 - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ xuất hiện gây hại nhẹ trên trà lúa xuân sớm và xuân trung. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, ....

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, ốc bươu vàng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại diện rộng.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa, ngô, văn bản số 191/SNN-BVTV ngày 07/02/2018 về việc chỉ đạo diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2018.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

- Tổ chức đợt diệt chuột tập trung, đồng loạt trong thời gian từ ngày 25/02 đến 15/3/2018 bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB, .... Đây là biện pháp có hiệu quả trừ chuột cao, an toàn, dễ làm đồng loạt trên diện rộng.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng ra hoa, đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở NN & PTNT: Ô. Anh (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TT Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  KT (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 02 năm 2018 đến ngày 28 tháng 02 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,6 - 2,9

12 - 14; CB 26,6 (VT)

32,1

24,6

7,5

 

 

32,1

 

Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba

2

Bệnh sinh lý

Lúa trung

4,0 - 8,0

12 - 25; CB 50 - 55 (LT,TN)

1.022,7

696,7

292,3

33,6

 

762,9

61,7

Lâm Thao, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn

3

Ốc bươu vàng

0,4 - 1,4

2,0 - 4,0

392,1

355,6

36,5

 

 

363,6

60,9

Phù Ninh, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Lâm Thao

4

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

5,0 - 8,0

14,2 - 16; CB 36 (TN)

769,1

727,2

41,9

 

 

53,9

 

Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao

5

Ốc bươu vàng

0,2 - 1,0

1,2 - 1,8

514,7

514,7

 

 

 

83,2

 

Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập

6

Bệnh sinh lý

Mạ

2,0 - 4,0

20,4

6,6

5,6

1

 

 

6,6

 

Đoan Hùng

7

Sâu xanh

Rau

0,2 - 1,4

3,0 - 8,0; CB  12 (LT)

38,4

37,5

0,9

 

 

38,4

1,1

Lâm Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê

8

Sâu tơ

0,2 - 3,1

5,0 - 16

9,2

9,2

 

 

 

9,2

 

Lâm Thao, Cẩm Khê

9

Bệnh sương mai

1,3 - 3,3

10

0,9

0,9

 

 

 

0,9

 

Lâm Thao

10

Bọ nhảy

1,9

25

0,4

0,4

 

 

 

0,4

 

Lâm Thao

11

Sâu xám

Ngô xuân

0,2 - 0,7

2,5 - 6,0

76,2

76,2

 

 

 

76,2

 

Đoan Hùng, Phù Ninh

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2018 Toàn tỉnh 04/01/2018 09/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2018 Toàn tỉnh 28/12/2017 03/01/2018