Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 (Số 46/2017). Phú Thọ.

Tuần 46. Tháng 11/2017. Ngày 15/11/2017
Từ ngày: 09/11/2017. Đến ngày: 15/11/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  46/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 15 tháng 11 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
9 tháng 11 năm 2017 đến ngày 15 tháng 11 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23 - 240C, Cao 29 - 310C, Thấp 15 - 170C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh ngày 9/11 trời có mưa vừa; những ngày khác đêm và sáng sớm trời nhiều mây, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.809,4 ha

Sinh trưởng: trỗ cờ - phun râu -  làm hạt - đóng bắp

- Rau các loại

Diện tích: 3.754,6 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chín - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,3 - 6,7%, cao 10 - 16%, cục bộ 22% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 121,0 ha (nhiễm nhẹ 211,8 ha, nhiễm trung bình 9,2 ha), giảm so với CKNT 58,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,2 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,1 - 8,0%, cao 12,0 - 20,8%. Diện tích nhiễm 92,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 74,3 ha.

- Rệp cờ: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 7,0%, cao 11,5 - 19%; diện tích nhiễm 74,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 74,3 ha.  

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 8,0%, cao 12,0 - 13,3%; diện tích nhiễm 70,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 8,3  ha.

2. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,6 - 4,0%; cao 5,7 - 15%; diện tích nhiễm 18,9 ha (nhiễm nhẹ 18,3 ha,nhiễm trung bình 0,6 ha); tăng so với CKNT 3,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 2,8 con/m2; cao 4,0 - 6,6 con/m2; diện tích nhiễm 7,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 58,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,3 ha.

- Rệp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 8,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 4,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với CKNT 4,6 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,9 - 3,5 con/m2; cao 9,4 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 3,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với CKNT 2,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 7,0 con/m2; cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 15,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%; cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  637,6  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với CKNT 186,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,6%; cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 522,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với CKNT 223,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,1 - 4,0%; cao 8,0%. Diện tích nhiễm 206,8  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với CKNT 116,0 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên bồ đề: Hiện tại, sâu xanh phát dục chủ yếu là nhộng.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Rệp cờ, sâu cắn lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Rệp, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả. Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi: Đối với những vườn quả đang trong giai đoạn chín, chỉ phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và ảnh hưởng lớn đến năng suất chất lượng quả, khi phun tuyệt đối đảm bảo thời gian cách ly.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trưởng thành.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 9 tháng 11 năm 2017 đến ngày 15 tháng 11 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô

3,3 - 6,7

10 - 16; CB 22(PN)

221,0

211,8

9,2

 

 

-58,5

9,2

Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Ba,Đoan Hùng,Tam Nông, Hạ Hòa

2

Bệnh đốm lá nhỏ

3,1 - 8,0

12 - 20,8

92,8

92,8

 

 

 

74,3

 

Tam Nông, Lâm Thao

3

Rệp cờ

3,3 - 7,0

11,5 - 19

74,3

74,3

 

 

 

74,3

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Thủy, Yên Lập

4

Sâu đục thân, bắp

2,6 - 8,0

12 - 13,3

70,5

70,5

 

 

 

8,3

 

Tam Nông, Thanh Thủy

5

Bệnh sương mai

Rau

0,6 - 4,0

5,7 - 15

18,9

18,3

0,6

 

 

3,5

0,6

Tam Nông, Phù Ninh

6

Sâu xanh

0,5 - 2,8

4,0 - 6,6

7,3

7,3

 

 

 

-58,1

2,3

Lâm Thao, Thanh Sơn

7

Rệp

2,7 - 8,0

14

4,6

4,6

 

 

 

4,6

 

Phù Ninh

8

Sâu tơ

0,9 - 3,5

9,4 - 13

3,2

3,2

 

 

 

2,6

 

Phù Ninh

9

Bọ nhảy

2,0 - 7,0

20

0,7

0,7

 

 

 

-15,5

0,7

Lâm Thao

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 4,0

5,0 - 10

637,6

637,6

 

 

 

-186,7

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

11

Rầy xanh

0,4 - 4,6

5,0 - 8,0

522,3

522,3

 

 

 

-223,1

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

12

Bọ cánh tơ

1,1 - 4,0

8,0

206,8

206,8

 

 

 

-116,0

 

Tân Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2017 Toàn tỉnh 02/11/2017 08/11/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2017 - 11/2017 Toàn tỉnh 01/10/2017 31/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2017 Toàn tỉnh 26/10/2017 01/11/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2017 Toàn tỉnh 19/10/2017 25/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2017 Toàn tỉnh 05/10/2017 11/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 10/2017 Toàn tỉnh 28/09/2017 04/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2017 Toàn tỉnh 21/09/2017 27/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2017 Toàn tỉnh 14/09/2017 20/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017