Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 (Số 25/2018). Phú Thọ.

Tuần 25. Tháng 6/2018. Ngày 21/06/2018
Từ ngày: 14/06/2018. Đến ngày: 20/06/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  25/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 20  tháng 6 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
14 tháng 6 năm 2018 đến ngày 20 tháng 6 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28,5 - 29,50C; Cao 35 - 370C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm và sáng sớm có lúc có a và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: khoảng 450 ha

Sinh trưởng: Cấy - bén rễ

- Mạ mùa trung

Diện tích: khoảng 515 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2,5 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng:  Gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng trũng tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ biến 1,5 con/m2, cao 10 con/m2; diện tích nhiễm 58,3 ha (Nhiễm nhẹ 35 ha, nhiễm trung bình 15,5 ha, nhiễm nặng 7,8 ha (Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Hợp Hải - Lâm Thao); giảm so với CKNT 576,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 23,3 ha.

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên mạ lúa mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành di chuyển từ lúa chét và bờ cỏ sang đẻ trứng trên mạ mùa sớm. Mật độ trứng phổ biến 0,02 - 0,06 ổ/m2, cao 0,2 - 0,5 ổ/m2(Kinh Kệ, Vĩnh Lại - Lâm Thao).

- Rầy các loại: Hiện tại rầy đã phát sinh tại hầu hết các huyện, thành, thị trên mạ lúa mùa; mật độ phổ biến 6,0 - 19 con/m2, cao 21 - 35 con/m2, cục bộ 120 - 125 con/m2 (Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê); phát dục chủ yếu là trưởng thành. Trong đó Rầy xanh đuôi đen mật độ phổ biến 10 - 20 con/m2, cao cục bộ 50 con/m2 (Hợp Hải, Sơn Dương - Lâm Thao).

- Ngoài ra: Châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0 - 15,0%; diện tích nhiễm 1.040,0 ha (Nhiễm nhẹ 1.020,3 ha, nhiễm trung bình 19,7 ha); giảm so với CKNT 257,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 19,7 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 1.222,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 685,9 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,9%, cao 6,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 976,9 ha; tăng so với CKNT 43,0 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ve sầu, nhện đỏ, rệp hại nhẹ. Bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, châu chấu, cào cào, chuột hại rải rác.

2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ. Châu chấu, cào cào hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh, hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Khi phát hiện thấy Rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng trên mạ cần phun thuốc tiễn chân mạ trước khi cấy 2 - 3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp có trong danh mục, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600F S,... để xử lý rầy.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

2. Trên ngô: Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 14 tháng 6 năm 2018 đến ngày 20  tháng 6 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

1,5

10

58,3

35,0

15,5

7,8

 

-576,7

23,3

Lâm Thao

2

Sâu đục thân (trứng)

Mạ

0,02 - 0,06

0,2 - 0,3

3,0

3,0

 

 

 

-19,8

 

Lâm Thao

3

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 4,0

5,0 -  15

1.040,0

1.020,3

19,7

 

 

-257,6

19,7

Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

4

Bọ cánh tơ

1,2 - 4,0

5,0 - 10

1.222,4

1.222,4

 

 

 

-685,9

 

Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng

5

Rầy xanh

1,2 - 2,9

6,0 - 9,0

976,9

976,9

 

 

 

43,0

 

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2018 Toàn tỉnh 07/06/2018 13/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2018 Toàn tỉnh 31/05/2018 06/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2018 - 5/2018 Toàn tỉnh 01/05/2018 31/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2018 Toàn tỉnh 17/05/2018 23/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2018 Toàn tỉnh 10/05/2018 16/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2018 Toàn tỉnh 04/05/2018 09/05/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 03/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18 - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 02/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 - 4/2018 Toàn tỉnh 19/04/2018 25/04/2018