SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 45/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 7 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 1 tháng 11 năm 2018 đến ngày 7
tháng 11 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20,5 - 24,50 C;
Cao 27 - 300C; Thấp 14 - 190C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh có cường độ ổn định,
sau suy yếu chậm kết hợp với trường phân kỳ gió trên mực 1500m nên thời tiết
khu vực tỉnh vẫn duy trì ít mây, không mưa, nắng xuất hiện từ sáng sớm; trời
hanh khô khó chịu, độ ẩm thấp. Nền nhiệt độ và độ ẩm các nơi giảm nhẹ. Đêm và
sáng sớm trời rét.Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.127 ha
|
Sinh trưởng : 9lá - xoáy
nõn - trỗ cờ
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.696 ha
|
Sinh trưởng : cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Sâu cắn lá: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,3 - 1,1%, cao 3,0 - 4,0%; diện tích nhiễm 83,5 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 51,4 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 1,8 - 4,0%, cao 8,0 - 13,3%; diện tích nhiễm 79,4 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh, Đoan Hùng, Phú
Thọ; giảm so với CKNT 21,1 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
hại phổ biến 3,4%, cao 12 - 18,3%; diện tích nhiễm 62,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Thủy, Lâm Thao; tăng so với CKNT 62,7 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 6,7%, cao
8,0 - 18,6%; diện tích nhiễm 47,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh,
Lâm Thao, Phú Thọ, Tam nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 67 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 5,0%, cao
12%; diện tích nhiễm 29,5 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 29,5 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ
hại phổ biến 4,0 - 8,0%, cao 10,9 - 17,8%; diện tích nhiễm 25,2 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập, Cẩm Khê, Phú Thọ, Đoan Hùng;
giảm so với CKNT 25,4 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 1,7 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2, cục bộ 10 con/m2;(Lâm Thao); diện tích
nhiễm 145,9 ha (Nhiễm nhẹ 145,2 ha, trung bình 0,7 ha) tại huyện Lâm Thao,
Thanh Sơn, Việt Trì, Phù Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với
CKNT 120,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,0
- 8,0 con/m2, cao 16 - 20 con/m2, cục bộ 35 con/m2 (Lâm Thao); diện tích
nhiễm 13,9 ha (Nhiễm nhẹ 13,2 ha, trung bình 0,7 ha) tại huyện Lâm Thao, Việt
Trì, Phú Thọ; tăng so với CKNT 11,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,2%, cao 6,5 - 10%; diện tích nhiễm 15 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại
huyện Tam Nông, Phù Ninh; giảm so với CKNT 2,5 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,2
- 5,0 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 6,7 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 9,6 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh thối nhũn,
đốm vòng hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,0%, cao 5,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 660,5 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập;, giảm so với CKNT 111,8 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0
- 10%; diện tích nhiễm 530,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 202,5 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 5,2
- 6,0%; diện tích nhiễm 144,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 21,7 ha.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát
sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại
nhẹ.
2. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu khoang hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô
đông:
Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2. Trên
rau: Tiếp
tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng hoai mục, sử
dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn.
Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|