SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 276 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 05 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 10/2018
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 11/2018
I/
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2018:
1. Trên
lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 73 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, tăng so với CKNT 20,6 ha.
2. Trên cây ngô đông:
- Sâu cắn lá: Diện tích nhiễm 123,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Thủy, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với
CKNT 61,9 ha.
-
Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 93,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy;
tăng so với CKNT 30,2 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 74,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì; giảm so với CKNT 92,4 ha.
- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 63 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Ba, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 249 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 44,7 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 29,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù
Ninh, giảm so với CKNT 82 ha.
- Bệnh
huyết dụ: Diện tích nhiễm 12,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, giảm
so với CKNT 0,8 ha.
3. Trên cây rau:
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 27,3
ha (Nhiễm nhẹ 24,4 ha, trung bình 2,8 ha) tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì,
Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 19,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2
ha.
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 37,6
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Sơn, Phú Thọ, Lâm
Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 15,4 ha. Diện tích đã phòng
trừ 2,7 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Diện
tích nhiễm 7,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 2,8 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 2,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 0,1 ha.
- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm
1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 17,8 ha.
- Rệp: Diện tích nhiễm 1,6 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 1,6 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm
vòng hại rải rác.
4. Trên cây chè:
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.542,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.361,7 ha, trung bình 180,6 ha),
tăng so với CKNT 1.005,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 180,6
ha.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 938,4 ha (Nhiễm
nhẹ 750,6 ha, trung bình 187,8 ha), giảm so với CKNT 282,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 187,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.122,4
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 396 ha.
- Bệnh đốm
nâu: Diện
tích nhiễm 238,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 238,3 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, thối búp phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Rệp sáp:
Diện tích nhiễm 45,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 5,7 ha.
Ngoài ra: Ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sâu
đục thân đục cành, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện
lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5 . Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2018:
1. Mạ xuân sớm: Chuột gây hại cục bộ
2. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh
sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai,
bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu khoang hại
rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG
TRỪ:
1. Trên mạ xuân sớm: Tiến hành xử lý hạt giống
trước khi gieo bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG,
Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS,
...) để ngăn ngừa bệnh lùn sọc đen gây hại.
2. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho
cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi
diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
rau: Tiếp
tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng hoai mục, sử
dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn.
Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng
một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva
560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị:
- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (18b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|