SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 04/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 24 tháng 01 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 01 năm 2019 đến ngày 24
tháng 01 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 17- 180 C; Cao 23 - 250C;
Thấp 12 - 140C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của một
đợt không khí lạnh gây ra rét đậm, trời nhiều mây, có mưa, mưa
rào nhiều nơi; từ giữa kỳ
trời nhiều mây, đêm và sáng sớm xuất trời rét,
có mưa nhỏ rải rác, trưa và chiều có lúc hửng nắng nhẹ. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân
trung
|
Diện tích: 8.241 ha
|
Sinh
trưởng : Mới cấy - Hồi xanh
|
- Mạ xuân
|
Diện tích: 539,6 ha
|
Sinh
trưởng : 1 - 3 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh
trưởng : Thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh
trưởng : Cây con - PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh
trưởng: Bón phân
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển lộc - phân hóa mầm hoa
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa sớm:
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,0%, cao 10%; diện tích nhiễm 2,2 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 0,7 ha.
Ngoài
ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ hại rải rác.
2. Trên lúa trung:
- Ốc
bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,4 con/m2,
cao 2,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 106,9
ha (Nhiễm nhẹ 85 ha, trung bình 21,9 ha) tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập; tăng so với CKNT 77,5 ha.
Diện tích đã phòng 21,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại rải
rác.
3. Trên mạ xuân:
- Bệnh sinh lý: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,5 - 1,2%, cao 6,0 - 11,4%; diện tích nhiễm 1,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; tăng so với CKNT 1,9 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại hại rải rác; chuột hại cục bộ.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật
độ hại phổ biến 0,8 - 2,0 con/m2, cao 4,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 69,8 ha
(Nhiễm nhẹ 67,9 ha, trung bình 1,9 ha) tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 19,9 ha.
- Bệnh sương
mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,6%, cao 6,6 - 8,0%; diện tích nhiễm 14,3 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Việt Trì; giảm so với CKNT 5 ha.
- Sâu tơ: Mật độ
hại phổ biến 1,3 - 6,0 con/m2, cao 12 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 3,1 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Việt Trì; tăng so với CKNT 2,1 ha.
- Rệp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,7 %, cao
15 %; diện tích nhiễm 2,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT
3,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật
độ hại phổ biến 0,9 - 3,5 con/m2, cao 9,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 1,8 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 25,2 ha.
- Bệnh thối nhũn
vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 %, cao 10%; diện tích nhiễm 1,0 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 1,0 ha.
4. Trên cây ăn quả:
Rệp
các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, thán thư hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý, bọ trĩ gây hại rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
5. Trên cây ăn quả:
Rệp
các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Không cấy lúa vào những
ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ
lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để
ruộng cạn nước).
2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện thu thập mẫu và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng
trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là
môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
+ Thực
hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho
mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho
mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy
trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM,
chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng
các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar
360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất
hiện, sử dụng một số loại
thuốc như: PN - balacide
32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL,
DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên chè: Chăm sóc
chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân sau
thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|