SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 02/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 10 tháng 01 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 01 năm 2019 đến ngày 10
tháng 01 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 15,5 - 17,50 C;
Cao 18 - 220C; Thấp 10 - 150C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, sáng sớm xuất hiện cơn mưa nhỏ rải rác, trưa và chiều có lúc
hửng nắng nhẹ; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét đậm, rét hại có mưa, mưa vừa nhiều nơi, vùng núi có nơi xuống 100 C. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 340 ha
|
Sinh trưởng : Mới cấy -
Bén rễ
|
- Mạ xuân
|
Diện tích: 1.094,3 ha
|
Sinh trưởng : Gieo - 2 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Chín - thu
hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn, bón
phân
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch, vệ sinh
vườn, bón phân
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,0%, cao
12,5 - 13,3%; diện tích nhiễm 68,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy,
Yên Lập; tăng so với CKNT 11,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,7 - 3,3%, cao 8,0 - 13,3%; diện tích nhiễm 17 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; giảm so với CKNT 8,5 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 1,3 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 83,8 ha
(Nhiễm nhẹ 80,7 ha, trung bình 3,1 ha) tại Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh
Sơn, Phù Ninh, Phú Thọ; tăng so với CKNT 28,6 ha.
- Bọ nhảy: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9
- 3,5 %, cao 8,0 - 15 %; diện
tích nhiễm 9,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Việt Trì; tăng so với CKNT
0,4 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,0%, cao 6,6 - 8,0%; diện tích nhiễm 3,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 26,3 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,1
- 5,0 con/m2, cao 16 con/m2; diện tích nhiễm 2,4 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,4 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm vòng, thối
nhũn vi khuẩn, rệp hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Rệp sáp hồng, bệnh chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
2. Mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, sâu
tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn
hại rải rác.
4. Trên cây
chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân sớm: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa,
để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
2. Trên mạ
xuân: Điều
tra phát hiện thu thập mẫu và phòng
trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương
Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
+ Thực
hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho
mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho
mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa, bón phân sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|